I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ki-lô-met vuông là đơn vị đo diện tích
- Đọc đúng, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000 m2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2
- HSKG : Làm bài 3; bài 4(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 19 Mơn: Tốn - Tiết 91 Bài : KI- LƠ – MÉT VUƠNG Ngày dạy: 14/01/2013 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết ki-lô-met vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc đúng, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000 m2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 - HSKG : Làm bài 3; bài 4(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Sửa bài thi CKI (4ph) 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ki- lô- mét vuông. (1ph) HĐ1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông. (10ph) - GV giới thiệu : 1 km x 1 km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh là 1km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2. - 1 km bằng bao nhiêu mét? - Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m, hãy cho biết 1km2 = ? m2. HĐ2: Đọc viết , đổi đơn vị đo (13ph) Bài1: HS đọc đề bài, sau đó làm bài bảng con. Bài2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài. - Hỏi: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? HĐ 3: Giải toán có liên quan (10ph)- HSKG Bài3: 1 HSKG đọc đề bài. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS làm bài. Bài 4: HS đọc đề bài. - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - HSKG : làm câu a 3.Củng cố- Dặn dò: (3ph) - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Chuẩn bị: Luyện tập - Tổng kết tiết học. - HS nhắc lại. - HS trả lời. HSY nhắc lại - HS tính. - Nhắc lại HS tính. HSY làm 2 cột - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 100 lần - HSKG lên bảng làm, cả lớp làm vở -Một số HS phát biểu ý kiến. Rút kinh nghiệm Mơn: Tốn - Tiết 92 Bài : LUYỆN TẬP Ngày dạy:15/01/2013 I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột . - HSKG : Làm bài 2 , bài3(a) , bài5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Ki-lô-mét vuông. (4ph) - 2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 2,3/100. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. (1ph) Hướng dẫn luyện tập. HĐ1 : Đổi đơn vị (10ph) Bài1: Nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài HĐ2 : Giải toán có liên quan (22ph) Bài 2: 1 HS đọc đề bài. ( HSKG làm) - HS làm bài ,sau đó chữa bài trước lớp. - H: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì? Bài 3:Yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố ,sau đó so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: 1 HS đọc đề. (HSKG làm) - HS tự làm bài - GV nhận xét ,ghi điểm. Bài 5: 1 HS đọc biểu đồ. - HS báo cáo kết quả bài làm của mình. 3.Củng cố- Dặn dò: (3ph) - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Chuẩn bị: Hình bình hành. - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - 2 HSKG lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. -HS đọc. - HSKG : làm bài 3(a) - 1 HSKG lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. - HS đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi . HSY nhắc lại HS trả lời. HSY nhắc lại Rút kinh nghiệm: ..-------------------------------------------------------------------------------------------- Mơn: Tốn - Tiết 93 Bài : HÌNH BÌNH HÀNH Ngày dạy: 16/01/2013 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm về hình bình hành. - HSKG :Làm bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV kẻ sẵn bảng phụ các hình: hình vuông ,hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác hình bình hành. -Thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Luyện tập.(4ph) - 2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi 1,2 SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. Kiểm tra vở của HSY 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hình bình hành. (1ph) HĐ1: Giới thiệu hình bình hành. (5ph) - GV cho HS quan sát hình bình hành và vẽ lên bảng hbh ABCD, giơí thiệu đây là hbh. HĐ2: Đặc điểm của hình bình hành (9ph) - HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK/102. - GV ghi đặc điểm của hình bình hành. - Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành. HĐ3: Luyện tập thực hành (18ph) Bài 1: 1 HS đọc đề. - HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. Bài 2: GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ - H: Hình nào có cặp cạnh song song và bằng nhau? Bài 3: 1 HS đọc đề bài (HSKG làm) - HS lên bảng vẽ 3.Củng cố- Dặn dò: (3ph) - Nêu một số đặc điểm của hình bình hành? - Chuẩn bị: diện tích hình bình hành. - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm BT. - Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành Quan sát hình theo yêu cầu của GV. - HS phát biểu ý kiến. HSY nhắc lại - HS phát biểu . HSY nhắc lại - HS chỉ hình bình hành. - 1 HSKG lên bảng vẽ, cả lớp vẽ bảng con. Rút kinh nghiệm : Mơn: Tốn - Tiết 94 Bài :DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH Ngày dạy: 17/01/2013 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tính diện tích hình bình hành - HSKG : Làm bài 2, bài 3(b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành. - Phấn màu, thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Hình bình hành. (4ph) - 1 HS đồng thời làm biến đổi bài 3 SGK/ 103 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành.(1ph) HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. (12ph) - GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình. - Ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? - GV: Shbh bằng độ đà đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo . - Công thức : S = a x h HĐ2: Luyện tập thực hành. (20ph) Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - Gv nhận xét bài làm của HS Bài 2: (HSKG) làm) HS tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành , sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS tự làm - GV chữa bài và ghi điểm. - HSKG : làm câu b 3.Củng cố- Dặn dò: (3ph) - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Chuẩn bị: Luyện tập. - Tổng kết giờ học. - 1 HS lên bảng vẽ. - HS thực hành cắt ghép hình. - Lấy chiều cao nhân với đáy. - HS phát biểu quy tắt. - HSY nhắc lại - HS tự làm. - 3 HS đọc lần lượt đọc kết quả tính của mình, cả lớp theo dõi và kiểm tra. - HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành băng diện tích hình chữ nhật. - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT. HSY làm câu a - Trả lời Rút kinh nghiệm Mơn: Tốn - Tiết 95 Bài :LUỆN TẬP Ngày dạy: 18/01/2013 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành . - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành - HSKG : Làm bài3(b) , bài4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng thống kê như BT 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Diện tích hình bình hành. (4ph) 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3 SGK. GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập (1ph) HĐ1: Đặc điểm và cách tính diện tích HBH (10ph) Bài 1: HS đọc đề. - HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. Bài 2: HS nêu đề bài . - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - HS tự làm. - GV nhận xét bài làm của HS. HĐ2 : Chu vi HBH (12ph) Bài 3: 1 HS đọc đề . - Nêu yêu cầu của đề bài? - HS tính chu vi hình bình hành a,b. - GV nhận xét bài làm của HS. - HSKG : làm câu b HĐ3 : Giải toán có văn (10ph) Bài 4: 1 HS đọc đề (HSKG làm) - HS tự làm. 3.Củng cố- Dặn dò: (3ph) - Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành? - Chuẩn bị: Phân số. - Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. - HS nêu , HSY nhắc lại - 3 HS lên bảng làm - HS trả lời. HSY nhắc lại - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở BT. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. HSY làm câu a - 1 HSKG lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. Rút kinh nghiệm : .-----
Tài liệu đính kèm: