I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. Đọc đúng các tiếng dại dột, rủi ro non nớt,gãy chân .
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các CH trong SGK)
- *Có thể kể lại câu chuyện (HS giỏi ).
II. KNS: Xđ giá trị- Tự nhận thức bản thân- Đặt mục tiêu- Quản lý thời gian( PP/KT: Động não- Làm việc nhóm- Chia sẻ thông tin.)
III. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa ở sgk
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ................................................................... TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. Đọc đúng các tiếng dại dột, rủi ro non nớt,gãy chân. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các CH trong SGK) - *Có thể kể lại câu chuyện (HS giỏi ). II. KNS: Xđ giá trị- Tự nhận thức bản thân- Đặt mục tiêu- Quản lý thời gian( PP/KT: Động não- Làm việc nhóm- Chia sẻ thông tin.) III. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa ở sgk IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toán bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? + Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được? + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? + Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. -Ghi bảng ý chính đoạn 2,3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung và trả lời câu hỏi. - Ý chính của đoạn 4 là gì? - Ghi ý chính đoạn 4. + En hãy đặt tên khác cho truyện. - Câu truyện nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Yêu cầu HS kể chuyện - Ghi nội dung chính của bài. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2:Để tìm điều tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao + Đoạn 4: Hơn bốn mươi đến chinh phục. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-xki. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc thành tiếng. - Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki. -1 HS nhắc lại. + Tiếp nối nhau phát biểu. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - 1 HS đọc thành tiềng. - HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -HS kể chuyện. ................................................................... TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu : - Giúp HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. - GD HS say mê học Toán. II.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ :KT vở bài tập của HS 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. - Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) Thực hiện cách tương tự. Chú ý khi cộng có nhớ cho HS rõ. d) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 2*HS giỏi - GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . Nhận xét cho điểm học sinh Bài 4* HDẫn HS giỏi về nhà làm 4.Củng cố, dặn dò : - Nhân xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Đều bằng 27. - HS nêu. - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - HS nhẩm. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. - Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp làm bài vào vở - HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở - HS nghe GV hướng dẫn và về nhà làm. -HS cả lớp. ................................................................... CHÍNH TẢ: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO IMục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2)a/b, hoặc bài tập (3)a/b, BTCT phương ngữ do giáo viên soạn. - GD HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, trí lực - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn viết về ai? + Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki? * Hướng dẫn viết chữ khó: -yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm đôi. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Có hai tiếng đề bắt đầu bằng/ Có hai tiếng bắt đầu bằng n Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. - Gọi HS phát biểu - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. - Các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào bảng. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng. - Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim, ................................................................... CHIỀU: Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077) I.Mục tiêu : - Biết được những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trạnh chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt) (Học sinh khá, giỏi: Nắm được nội cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống) + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẵng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. (Học sinh khá, giỏi: Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt) II.Chuẩn bị : - PHT của HS. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : HS đọc bài chùa thời Lý. - Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? - Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm đôi :GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 rồi rút về”. - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt: - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất *Hoạt động cá nhân : - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận *Hoạt động nhóm : - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững. - GV đặt vấn đề: nguyên nh ... ha mẹ” b.Nội dung: *Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. - GV hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? *Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. + Đối với HS đóng vai Hưng. * Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: * “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? - GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19) - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. + Nhóm 1 : Tranh 1 + Nhóm 2 : Tranh 2 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 3.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi. - 2 HS đọc. - Cả lớp thực hiện. ................................................................... Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (Nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một số câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện đó để trao đổ với bạn. - GD HS say mê học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động trên dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở lớp 4 cho các em. b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát phiếu. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. * Văn kể chuyện * Nhân vật * Cốt truyện - Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. - Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Lắng nghe. -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. ................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tíc (cm2 dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dựng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. (Bài 1, bài 2 dòng 1, bài 3) II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ? + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2 -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 dòng1*HS giỏi VN làm thêm dòng còn lại - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 * Nếu còn thời gian HS giỏi làm thêm hoặc về nhà làm - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ? -Cho HS làm bài vào vở -GV chữa bài và hỏi trong 2 cách làm trên cách nào thuận tiện hơn ? Bài 5: * HS giỏi làm -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a - Yêu cầu HS tự làm phần b. - Nhận xét bài làm của một số HS 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . - HS đọc đề toán. + Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi . + Phải biết 1 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó nhân lên với tổng số phút - 1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cách , cả lớp làm bài vào vở - Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân. - Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. - Là : a x a - HS ghi nhớ công thức. - HS làm bài vào vở. Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 ) - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. ................................................................... CHIỀU: TOÁN: ÔN LUYỆN: NHÂN VỚI SỐ CÓ CHỮ SỐ I- MỤC TIÊU. 1- KT: Củng cố về nhân với số có ba chữ số mà hàng chục là chữ số 0. 2- KN:Tính toán thành thạo phép nhân với số có ba chữ số mà hàng chục là chữ số 0. 3- GD cẩn thận khi làm bài II-CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài. 2. luyện tập. a)Củng cố kiến thức. Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 217x102 ; b) 102x217 ; c) 476x205 .- Lưu ý:Cách đặt các tích riêng thứ ba, Bài (c) vận dụng tính chất giao hoán để đưa về trường hợp hàng đơn vị là chữ số 0.. Bài 2: Đúng ghi Đ,sai ghi S. 523 523 523 x 304 x304 x 304 2092 2092 2092 1569 1569 1569 3661 17782 158992 *Treo bảng phị ghi sẵn bài tập. - HS làm bài .=> chữa bài. (?) Giải thích vì sao lại chọn ...? -Củng cố cánh đặt tích riêng thứ ba Bài 3: Trung bình mỗi người làm được 75 sản phẩm trong một ngày.Hỏi 102 người làm được bao nhiêu sản phẩm trong 7 ngày? 3 -Củng cố , dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. -Cá nhân: phát biểu. - Cá nhân 3 tổ thi đua nhau làm bài -Các tổ ghi nhanh kết quả lên bảng.nhận xét bài làm của tổ khác - Cá nhân làm vào vở ô - Chữa bài ở bảng. -Cá nhân: Làm bài vào vở - Chữa bài. 1 người làm trong 7 ngày, Hoặc 102 người làm trong 1 ngày. ................................................................... HDTH: ÔN LUYỆN Tập đọc I : Mục tiêu : Giúp HS đọc tốt các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 13 Hiểu được nội dung của các bài tập đọc Hoạt động dạy 1: Bài cũ : KT sách tiếng việt 2.Bài mới : Giới thiệu bài a: Hướng dẫn luyện đọc -GV và lớp theo dõi nhận xét ,sửa sai b : Hướng dẫn đọc diễn cảm : GV hỏi . Trong các bài tập đọc vừa đọc có những bài nào ta diễn cảm : -GV và cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc xuất sắc nhất để tuyên dương 3: Củng cố – dặn dò Hoạt động học HS bốc thăm đọc các bài tập đọc đã học trong tuần 13 - HS đọc diễn cảm theo nhóm - HS thi đọc trước lớp ................................................................... HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: AN TOÀN GIAO THÔNG: Bài 5 (Có giáo án soạn riêng )
Tài liệu đính kèm: