Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 11

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 11

Tập đọc – Tiết 21

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I.Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa.

- Bảng phụ ghi sẵn câu , từ cần luyện đọc – Mã thiết bị : THDC2003.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc – Tiết 21
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ ghi sẵn câu , từ cần luyện đọc – Mã thiết bị : THDC2003.
III.Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
1’
10’
12’
10’
2’
1. Bài cũ :
- HS đọc bài : “ Vai diễn cuối cùng ”. 
- HS TL. - GVNX cho điểm.
*GV giới thiệu chủ điểm.
+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa
GV: Chủ điểm có chí thì nên sẽ GT với các em những con người có nghị lực vươn lên trong CS.
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Câu chuyện Ông trạng thả diều các em học hôm nay sẽ nói về ý chí của cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức trah trên.
b.Nội dung:
* Hoạt động 1: Kết nối
- 1 HS khá đọc toàn bài.- Chia đoạn : 4 đoạn
Đ1: Vào đời vua làm diều để chơi.
Đ2: Lên 6 tuổiđến chơi diều.
Đ3: Sau vìhọc trò của thầy.
Đ4: Còn lại
- HS đọc nối tiếp các đoạn trong bài ( 2-3 lượt)
Lần 1: Luyện đọc+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm+ luyện đọc từ khó, câu khó.
Lần 2: Luyện đọc + giải nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
HS đọc đoạn 1+2 TLCH:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?
( NH sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo)
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
( Cậu ham thích chơi thả diều)
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
( Đọc đến đâu hiểu ngay đến đấy, có thể thuộc nay 20 trang sách trong ngày)
+ Đoạn 1+2 cho em biết điều gì?
HS đọc đoạn 3.
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
( Nhà nghèo phải nghỉ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, sách của Hiền trên lưng trâu)
+ ND đoạn 3 nói gì?
HS đọc đoạn 4 và TLCH:
+ Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “ ông trạng thả diều”?
( Vì đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi , lúc đó ông vẫn thích chơi diều)
- HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi 4 và báo cáo KQ
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
* Hoạt động 3: Thực hành
- 4 HS đọc nối tiếp lại 4 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn:
 Thầy phải kinh ngạcthả đom đóm vào trong.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét giọng đọc và cho để từng HS.
- HS đọc toàn bài và cho biết nội dung.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
1. Luyện đọc
 làm lấy diều
 trong làng
 trang sách
 lưng trâu
2. Tìm hiểu bài
* Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền:
 trạng
* Đức tính ham học và chiụ khó của Nguyễn Hiền:
 kinh ngạc
*Có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
Khoa học - Tiết 21
BA THỂ CỦA NƯỚC
I.Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- Giáo dục HS một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ Dùng Dạy – Học: ĐD thí nghiệm
III. Hoạt động Dạy - Học :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
10’
10’
10’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nước có những tính chất nào? Nêu 1 vài ứng dụng tính chất của nước trong cuộc sống?
- GVnhận xét cho điểm
2.Bài mới:
a.GTB
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Cả lớp
-Tìm hiểu hiện tượng của nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại:
-HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng như: nước mưa, 
+ Nước còn tồn tại ở những thể nào? 
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu HS lên bảng sờ tay vào và nhận xét.
+Mặt bảng có ướt như vậy không? Nếu mặt bảng khô thì nước ở trên mặt bảng đi đâu?
- HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 3 SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: nước từ thể lỏng sang thể khí và từ thể khí sang thể lỏng
* Hoạt động 2: Theo nhóm
Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
- GV yêu cầu HS đọc và quan sát hình 4, 5 ở mục liên hệ thực tế trang 45 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nước ở thể rắn có đặc điểm như thế nào?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì? 
+ Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn gọi là gì?
+Nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là gì?
*Hoạt động 3: Cá nhân
Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?
- GV vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước sau đó cho HS nêu lại sơ đồ.
4. Củng cố, dặn dò: Khái quát ND bài.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị giờ sau
1. Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
2. Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
-Nước ở thể lỏng ® rắn gọi là sự đông đặc.
- Nước ở thể rắn ® lỏng gọi là sự nóng chảy.
3. Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
Toán-Tiết 51
 NHÂN VỚI 10; 100; 1000
CHIA CHO 10;100;1000( Tr 
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với 10, 100, 1000.
- BT1(a) cột 1,2; 1(b) cột 1,2. BT2 (3 dòng đầu) . HSKG làm hết các BT.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm – Mã thiết bị : THDC2001.
III. Hoạt động dạy và học 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3’
10’
10’
10’
2’
1Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm và nêu lại cách thực hiện các phép tính sau:
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
2 Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10, hoặc chia số tròn chục cho 10
- Giáo viên ghi phép nhân lên bảng
35 x 10 = ?
- Học sinh trao đổi cách làm 
35 x 10 = 10 x 35 
1 chục x 35 = 35 x 1 chục
Vậy 35 x 10 = 350
Gấp 1 chục lên 35 lần.
Em hãy nhận xét hai số 35 và 350 có gì khác nhau?
Vậy 350 : 10 = ?
- Nhận xét và rút ra kết luận khi nhân và chia một số tự nhiên cho 10.
* Hoạt động 2. Chia một số tròn tròn trăm cho 100, 1000. nhân một số tự nhiên cho 100, 1000.
Gọi Học sinh lên làm 
+Và nhận xét nêu cách nhân và chia một số cho 100; 1000 ?
- Nhắc lại kết luận (SGK)
* Hoạt động 3: Cá nhân
+ Phần thực hành hôm nay chúng ta cần làm mấy bài tập?
- HS nêu yêu cầu của từng bài.
+ Khi làm bài 2 chúng ta cần lưu ý điều gì?( Nhẩm như mẫu để đưa về dạng nhân ,chia với 10, 100, 1000).
- HS làm vào vở
- Bài 1 : HS thi nhẩm bằng miệng
- Bài 2 :gọi một số HS lên bảng chữa và nêu lại cách nhẩm.
- HS khá, giỏi làm cả 2 bài 1,2.
3. Củng cố :
- HS nhắc lại cách nhân, chia cho 10, 100, 1000.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập toán in.
365147 x 5 = ? 687543 x 3 = ?
1. Lí thuyết
 a. 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 
 = 35 chục = 350
 b. 35 x10 = 350
 ta có: 350 : 10 = 35
2. a 35 x 100 = 3500
 3500 : 100 = 35
 b. 35 x 1000 = 35000
 35000 : 1000 = 35
- Chỉ bớt 2, 3 chữ số 0 bên phải nếu chia cho 100, 1000.
- Chỉ thêm 2, 3.chữ số 0 vào bên phải số ấy khi nhân với 100, 1000 
2. Thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 300kg = ? tạ
 100 kg = 1 tạ
Có thể nhẩm 300 : 100 = 3
 300kg = 3 tạ
70kg = 7 yến 
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
4000 g = 4kg 
Đạo Đức -Tiết 11
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I.
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được ND kiến thức của những bài đã học trong 10 tuần của học kỳ một.
 - Biết đồng ý và ủng hộ những hành vi và hành động tốt.
 - Biết phê phán những biểu hiện gian dối, không có ý thức tiết kiệm tiền của và thời giờ.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Giáo viên : ND, sgk,
- Học sinh : SGK, vở bài tập.
 III. Hoạt động dạy- học :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
10’
10’
10’
4’
1.Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Nêu ví dụ về tiết kiệm thời giờ?
- GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Gtb.
b.Nội dung:
* Hoạt động 1: HS thảo luận theo cặp
- Kể lại những nội dung đã học ở học kỳ I?
- Nêu nội dung cần ghi nhớ của từng bài ?
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét
* Hoạt động 2 : Cá nhân
- HS liên hệ thực tế
- HS liên hệ bản thân kể về những việc làm thể hiện:
+ Sự trung thực?
+ Sự tiết kiệm tiền của?
+ Sự tiết kiệm thời giờ?
- HD nhận xét, góp ý.
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm
- GV giao cho 3 nhóm chọn 3 tình huống theo 3 chủ đề đã học để sắm vai
- HS lên sắm vai
- GV và HS nhận xét
3. Củng cố: Khái quát ND bài học
- Hướng dẫn về nhà thực hiện nội dung bài học
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2012
Thể dục - tiết 21
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
I. Mục tiêu :
 -Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. 
 -Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức ” Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: 
 +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 +Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay 
 +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Bài thể dục phát triển chung:
 * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung 
 +Lần 1 : GV hô nhịp vừa làm mẫu cho HS tập 5 động tác 
 +Lần 2: Mời cán sự lên làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập ( GV nhận xét cả hai lần tập) 
 +GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân công vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện do tổ trưởng điều khiển. Trong quá trình tập theo nhóm GV vừa quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ vừa động viên HS. 
 -Kiểm tra thử 5 động tác , GV gọi lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay trước lớp
 b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. 
 -Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. 
 -GV ... 4:
( 15phút)
* TĐN số 3: Cùng bước đều.
- GV đính bài TĐN và hỏi: “Có những hình nốt gì? So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau có chỗ nào giống, khác nhau?
- GV ghi bảng các hình nốt và LT cao độ.
- Hướng dẫn luyện tập tiết tấu.
- Hướng dẫn TĐN: Đọc chậm, rõ ràng sau đó kết hợp cao độ và trường độ.
- Cho HS ghép lời ca.
- HS nhận nêu nhận xét:
- Đô – Rê – Mi – Pha – Son.
- Giống 5 nhịp đầu, khác một nhịp cuối.
- Lớp – nhóm – cá nhân.
- Lớp – nhóm – cá nhân.
- Lớp – nhóm – cá nhân. 
3/PKT
(3 phút)
-Củng cố: Chọn 2 HS trình bày bài TĐN.
-Nhận xét,
- Giáo dục,dặn dò: Về nhà chép bài TĐN vào vở và luyện hát đúng và thuộc lời ca.
- 2 em HS trình bày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Chính tả - Tiết 11
NHỚ -VIẾT :NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bài đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn
-HSKG làm đúng YCBT3 trong SGK.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết bài 3 – Mã thiết bị : THDC2003.
III.Hoạt động dạy và học :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
1’
20’
13’
2’
1. Bài cũ:- 2 HS lên bảng mỗi HS viết 2 từ.
- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GVnhận xét cho điểm
2. Bài mới. 
Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài thơ nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả.
* Hoạt động 1: Cả lớp
- 1 HS đọclại 4 khổ thơ trong bài thơ cần viết.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
+ Các bạn nhỏ trong bài thơ mong ước điều gì?
- HS luyện tiếng khó.
- HS phát hiện từ khó .
- HS lên bảng viết- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét sửa cho HS.
- HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.
( Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng)
- HS nhớ viết chính tả.
- Soát lỗi, chấm bài, nhận xét.
* Hoạt động 2:Cá nhân
GV giao nhiệm vụ: luyện tập hôm nay chúng ta làm bài tập 2a và bài 3.
Bài 2a: HS đọc thành tiếng bài tập 2a.
- 1 HS lên làm bảng phụ , dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài trên bảng- Cả lớp làm vào vở bài tập TV.
- Gọi HS nhân xét, chưa bài.
- GV nhận xét và giải nghĩa từng câu.
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc thuộc lòng những thành ngữ trên.
- Nhận xét tiết học.
Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ.
1. Nhớ - viết :
 hạt giống
 đáy biển
 đúc thành
 trong ruột
2. Luyện tập:
Bài 2a.
Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng- sức sống- thắp sáng.
Bài 3. 
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người, đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn - tiết 22
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu :
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện(ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mụcIII); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mụcIII).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp )
- Mã thiết bị : THDC2003.
- Điều chỉnh : Không hỏi câu 3 trong phần luyện tập.
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của HS và HS
Nội dung
4’
15’
17’
4’
1. Bài cũ: Cốt chuyện là gì ?Cốt chuyện gồm mấy phần, là những phần nào?
- GV nhận xét chođiểm
2. Bài mới:
a.Gtb
b.Nội dung:
* Hoạt động 1: Cả lớp
- HS quan sát tranh và cho biết nội dung BT? 
Bài 1,2: 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1,2, HS khác đọc thầm và tìm phần mở bài của chuyện ?
- 2 HS đọc 2 mở bài
Bài tập 3: Thảo luận nhóm 2 
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ so sánh 2 cách mở bài 
- 2 cách mở bài này có gì khác nhau?
=> Bài tập 2 mở bài trực tiếp. Bài tập 3 mở bài gián tiếp
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp.
*Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2 : Cá nhân
Bài tập 1: 
- 4 HS đọc tiếp nối nhau từng cách mở bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
- 2 HS kể lại câu chuyện theo 2 cách mở bài
Bài tập 2: 
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
HS tự làm bài rồi trình bày.
Sao em biết đấy là mở bài trực tiếp
- HS đọc bài – Nhận xét, bổ xung
3.Củng cố: 
- Khái quát ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm BT.
I. Nhận xét.
1. Đọc : Rùa và Thỏ
2. Đoạn mở bài trong truyện:” Trời mùa thu mát mẻ tập chạy ”
3. So sánh hai cách mở bài:
- Mở bài trực tiếp: ...
- Mở bài gián tiếp: ...
II. Phần ghi nhớ:( SGK)
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
- Mở bài trực tiếp: a
- Mở bài gián tiếp: b, c, d.
Bài tập 2:
Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? 
( Người kể chuỵên hoặc của Bác Lê ).
Toán - Tiết 55
MÉT VUÔNG( Tr 64)
I.Mục tiêu : - - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2.
- Biết được 1m2= 100dm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ m2sang dm2,cm2.
- BT 1, 2(c ột 1),3. HSKG làm hết các BT.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị thước mét vuông đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 .
- Bảng mét vuông - Mã thiết bị : THTH2028.
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
15’
17’
3’
1. Bài cũ: HS làm lại BT 2.
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
a.Gtb
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Cả lớp
- GV giới thiệu : Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích của vật có diện tích lớn hơn ta dùng mét vuông.
- GV giới thiệu cách viết, đọc mét vuông.
- HS quan sát, GV giới thiệu mét vuông: 
+ Đếm số ô vuông 1 dm2 có trong HV 1 m2?
- GV kết luận : 1 m2 = ... dm2 ?
*Hoạt động 2: Cá nhân
Bài tập 1:
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Cho HS lên bảng điền kết quả vào chỗ trống. 
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng, GV nhận xét và sửa bài trên bảng
Bài tập 3: 
- HS đọc đề bài và cho các em làm vào vở
+ Đề bài cho biết gì? 
+ Đề bài hỏi gì? 
- GV tóm tắt đề bài lên bảng 
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
- GV sửa bài lên bảng
 Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS thảo luận theo nhóm và nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài
+ GV gợi ý HS thực hiện như sau: Có thể cắt miếng bìa thành 3 hình chữ nhật sau đó lần lượt tính diện tích của 3 hình chữ nhật đó
3. Củng cố: Khái quát ND bài
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HD chuẩn bị giờ sau
1. Giới thiệu m2
- Mét vuông là diện tích của HV có cạnh 1 m
- Mét vuông : m2
 1 m2 = 100 dm2
2. Thực hành.
Bài1: 
Bài 2: 
1 m2 = 100 dm2 
100 dm2 = 1 m2 
1 m2 = 10000 cm2 
Bài 3: 
 Diện tích mỗi viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 ( cm2)
 180 000 = 18 m2
 Đáp số: 18m2 Bài 4:
Địa lý – Tiết 11
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ Dùng dạy học :
Giáo viên : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam – Mã thiết bị: THDL2011.
Học sinh : VBT, SGK
Điều chỉnh : Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm , chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình , khí hậu , sông ngòi ,Của Hoàng Liên Sơn ,Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
10’
10’
10’
2’
1. KTBC: 
- TPĐà Lạt thuộc tỉnh nào? Nằm trên cao nguyên nào?
- Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
a.GTB
b.Nội dung: 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và Thành Phố Đà Lạt vào lược đồ.
( BT 1- Tr. 21- VBT) 
- Cho HS trình bày bài . 
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS lên chỉ trên bản đồ.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận và hoàn thành BT 2. Tr.22- VBT . 
- Nêu một số đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở - Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng 
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét chừa lại cho hoàn cảnh.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.
- Người dân nơi này đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? ( làm BT 3 Tr. 23 – VBT)
3.Củng cố : Khái quát nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau “ Đồng bằng Bắc Bộ”
1. Tìm, chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn, cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
2. Đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn.
3. Đặc điểm địa hình Trung du Bắc Bộ.
Kĩ thuật - Tiết 11
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG 
MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- HS biêt cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền dường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.các mũi khâu tương đối đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy - học :
- Mẫu đường khâu.
- Hộp dụng cụ khâu – Mã thiết bị : THKT2032.
III- Hoạt động dạy - học : 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
25’
5’
3’
1.Bài cũ: 
+ Nêu lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa? 
- HS nhận xét
 - GV nhận xét
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học.
 b.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1:Cá nhân
- GV cho 1HS nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Gv nhận xét, chốt lại các bước khâu:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khi thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa em cần lưu ý gì?
- GV cho HS thực hành. - HS thực hành, 
- GV đi quan sát, giúp đỡ HS.
* Hoạt động 2: Cả lớp
- GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải, đường khâu các đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của mảnh vải tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và thẳng nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các quy định trên.
- GV nhận xét các sản phẩm và kết quả học tập của HS. 
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
* Thực hành:
* Đánh giá kết quả học tập của HS:
Văn Hải, ngàythángnăm 2012
Ký duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN11LOP4.doc