Giáo án các môn khối 4 - Tuần 31 - Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 31 - Tiểu học Lãng Sơn

Toán

THỰC HÀNH (Tiếp theo)

I - Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.

 - GD HS chăm chỉ học tập.

II - Đồ dùng dạy – học:

 - HS CB giấy vẽ , thước có vạch chia cm , bút chì . .

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 31 - Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tiết 2 Toán
THỰC HÀNH (Tiếp theo)
I - Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
 - GD HS chăm chỉ học tập.
II - Đồ dùng dạy – học:
 - HS CB giấy vẽ , thước có vạch chia cm , bút chì .. .
III – Hoat động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Thực hành đo lại chiều dài bảng và chiều rộng của cái bàn học?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng .
2- Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ: 
- GV nêu bài toán: Đoạn AB : 20m Vẽ AB thu nhỏ tỉ lệ 1 : 400.
- GV HD cho HS thực hiện tính đoạn AB thu nhỏ.
- HD HS vẽ đoạn AB sau khi thu nhỏ.
3- Thực hành: 
*Bài 1: ( 159)
- GV YC HS nêu chiều dài bảng?
- YC HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng trên bản đồ có tỉ lệ 1:50
*Bài 2: (159)
- Gọi HS đọc đề SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.
- HS thực hành đo.
- HS nhận xét.
- HS nghe YC của VD. 
- HS tính đoạn AB thu nhỏ:
 20m = 2000 cm 
Độ dài đoạn AB thu nhỏ là:
 2000 : 400 = 5 (cm)
- HS nêu cách vẽ đoạn thẳng ..
- HS vẽ đoạn AB = 5cm 
A
tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu: 3m
- HS tính độ dài bảng thu nhỏ trên BĐ tỉ lệ 1: 50 là : 300 : 50 = 6 (cm)
- HS vẽ chiều dài bảng trên giấy. 
- HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng của HCN thu nhỏ –HS vẽ.
Tiết 4 Tập đọc
ĂNG - CO VÁT
I - Mục tiêu:
 - Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XII (mười hai) và từ khó.
 - Ăng-co Vát, tháp lớn, lựa ghép, mặt trời lặn, lấp loáng, thốt nốt, thâm nghiêm
 - Đọc trôi chảy được toàn bài.
 - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát.
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm,
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II - Đồ dùng dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu như trong SGV
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn cảu bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Ăng-coVát đầu thế kỉ XII
+ HS2: Khu đền chínhxây gạc vỡ
+HS3: Toàn bộ khu đềntừ các ngách.
- Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
. Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Ăng-coVát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kì thứ mười hai.
+ Khu đền chính gồm ba tâng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bắng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng-co Vát? Tại sao lại như vậy?
+ Khi thăm Ăng-co Vát du khách xẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn.
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
+ Vào lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
- Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+ Đoạn 1: giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
+ Đoạn 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàn hôn.
+ Bài Ăng-co Vát cho tay thấy điều gì?
+ Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Ghi ý toàn bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
C - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài: Con chuồn chuồn nước.
Tiết 5 Toán (Ôn)
LUYỆN TẬP: NHÂN, CHIA VỚI SỐ CÓ HAI, BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố cho HS về nhân, chia với số có hai, ba chữ số.
 - Rèn kỹ năng nhân, chia cho HS.
 - HS có tính cẳn thận chính xác khi làm bài. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: nội dung ôn
 - HS: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 2345 : 15
 4678 : 27
- GV nhận xét chữa bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu. GV vào bài trực tiếp.
2. Nội dung.
- GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
Bài 1: Cho phép tính: 
 3154
 48
 25232
 12616
 151392
Bài 2: Tích của hai số nào dưới đây bằng 19080?
Bài 3: phép chia 27000:90 có kết quả là:
Bài 4: Cả hai dãy có 450 cây vải thiều. Dãy thứ nhất có nhiều hơn dãy thứ hai 6 cây vải thiều. hỏi dãy thứ nhất có bao nhiêu cây vải thiều?
Bài5: Đặt tính rồi tính
a, 1234 x 278 b, 4621 : 123
 356 x 521 789 : 47
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài nhận xét tiết học.
- YC HS về nhà tiếp tục ôn.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài ra nháp nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của phép tính trên là:
a, 13616 b, 12616
c, 13716 d, 12612
- HS làm bài ra nháp rồi nêu kết quả.
a, 50 và 415 b, 60 và 318
c, 296 và 40 d, 345 và 12
- HS làm bài ra nháp rồi thóng nhất kết quả.
a, 30 b, 300 c, 3000 d, 30 000 
- HS đọc YC của bài, tóm tắt bài toán, làm bài vào vở rồi chữa bài.
a, 228 cây b, 222 cây
c, 244 cây d, 206 cây
- HS làm bài ra nháp rồi chữa bài.
Tiết 7 Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT 
I- Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô - níc, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí ô- xi, chất khoáng khác,...
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
 - HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. 
II - Đồ dùng dạy – học:
 - Hình SGK 122 , Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
III - Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời:
+ Không khí có vai trò gì với đời sống thực vật?
+ Để tăng năng suất cây trồng ta tăng lượng khí nào?
- GV nhận xét cho điểm.
 B- Bài mới: 
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 – Tìm hiểu nội dung:
*HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. 
+ Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy và thải ra môi trường trong quá trình sống.
+ Tiến hành: - B1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (122): 
 ?Kể tên những gì được vẽ trong hình ?phát hiện những yếu tố quan trọng với sự sống của cây xanh?
 ?Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. 
- B2: Làm việc cả lớp: HS trả lời:
? Kể những yếu tố cây lấy và thải ra môi trường trong quá trình sống?
? Quá trình trên được gọi là gì?
KL :Thực vật lấy các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc ....
Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
*HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. 
+Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
+Tiến hành:
- B1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm.
- B2: HS làm việc theo nhóm. 
- B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. 
C- Củng cố – dặn dò: 
- Tóm tắt ND bài.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. 	
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS quan sát hình suy nghĩ ...
thực hiện nhiệm vụ cùng bạn.
- HS trả lời:
+ Cây lấy ở môi trường: Các chất khoáng có trong đất, nước, ô-xi, khí các-bô-níc ...
+ Cây thải ra khí các-bô-níc, hơi nước , khí ô-xi và chất khoáng khác.
+ Quá trình trao đổi chất của thực vật.
- HS nhận giấy chuẩn bị vẽ sơ đồ. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn giải thích sơ đồ trong nhóm.
- HS trình bày - HS nhận xét bổ sung. 
- HS đọc ND SGK. 
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 Tập đọc
 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
 ( Nguyễn Thế Hội )
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: nước, lấp lánh, chuồn chuồn, long lanh, lộc vừng, lướt nhanh, lặng sóng, luỹ tre, rì rào, rung rinh
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài: Ăng-co Vát, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Các em khác  ...  đổi vở kiểm tra kết quả
- 2HS làm bảng; HS lớp làm vở.
 x + 126 = 480 x – 209=435
 x = 480- 126 x = 435+209
 x = 354 x = 644
- HS làm bài.
- HS lớp làm vở.
- HS làm bài.
3 HS làm bảng; HS lớp làm vở.
Đổi vở kiểm tra kết quả.
- HS làm bảng, lớp làm vở. 
Giải Trường quyên góp được số vở là:
 1475 – 184 = 1291 (quyển )
Cả 2 trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766(quyển )
 Đáp số : 2766quyển 
Tiết 3 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I- Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
 - Giấy khổ to và bút dạ.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Các em khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
- Làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
- HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng như sau:
+ Đoạn 1: Ôi chao!đang còn phân vân. Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiêncao vút. Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- Nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn.
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1,2,3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Kết luận lời giải đúng.
Đáp án:
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS viết vào vở.
- Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Lắng nghe.
* Chữa bài
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng đọc, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
- Theo dõi.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn
- Cho điểm HS viết tốt.
C- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khao, hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát.
Tiết 4 Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia 
BVMT.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, 
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
 II/ Đồ dùng dạy học: - GV: HS: thẻ 
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?
- Vì sao phải bảo vệ môi trường?
- Gv nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Gới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ycầu HS làm vào phiếu theo nhóm
(Em hãy kể những việc mà em hoặc bạn em đã làm góp phần bảo vệ môi trường nơi em sống).
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận lớp: - GV kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 2, Sgk)
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận. 
3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn CB cho giờ sau.
- HS nêu ý kiến.
- Các em khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 
đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tiết 5 Toán (Ôn)
LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 3, 5, 9.
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố cho HS dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
 - Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng vào làm bài tập cho HS.
 - HS có ý thức ôn bài.
II. Chuẩn bị :
 - Thầy: Nội dung ôn.
 - Trò: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: không
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV vào bài trực tiếp.
2. Nội dung:
- GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài, chữa bài, củng cố kiến thức cho HS.
Bài1:TRong các số 4512; 2640; 8935; 10084 số chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 4519 B. 7640
C. 8935 D. 10084
Bài2: Trong các số 1764; 4954; 7869; 15376 số chia hết cho cả 2 và 3 là:
A. 1764 B. 4954
C. 7869 D. 15376
Bài3: Trong các số 1935; 2805; 9783; 25740 số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:
A. 1935 B. 2805
C. 9783 D. 25740
Bài4: Để số 91 chia hết cho cả 3 và 5 thì chữ số thích hợp cần viết vào ô trống là:
A. 3 B. 0
C. 5 D. 2
Bài5: Để số 62 chia hết cho cả 2 và 3 thì số thích hợp cần viết vào ô trống là :
A. 3 B. 6
C. 4 D. 0
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài, nhận xét tiết học.
- HS làm bài cá nhân, nêu kết quả và nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- HS làm bài theo nhóm bàn, neu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 3.
HS làm bài cá nhân, giải thích kết quả.
Bài 4; 5 HS tự làm bài, giải thích cách chọn số.
Tiết 7 Tiếng Việt
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I - Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về đoạn văn, biết viết đoạn văn miêu tả con vật.
 - Rèn kĩ năng thực hành viết đoạn văn đảm bảo nội dung, câu từ chọn lọc, có cảm xúc, thể hiện sự quan sát tinh tế.
 - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
II - Chuẩn bị: - Minh hoạ một số đoạn văn hay, bảng nhóm.
 - HS : Chuẩn bị kết quả quan sát con vật.
III - Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : Định hướng nội dung luyện tập.
- Nêu dấu hiện nhận biết đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật?
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả.
HĐ 2 : Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài.
HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, thực hành.
- Mỗi đoạn văn nêu một nội dung, hết đoạn văn cần chấm xuống dòng, đầu đoạn viết lui vào một chữ.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành.
Bài 1 : Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật dựa trên kết quả đã quan sát được.
HS lập dàn ý, báo cáo.
Minh hoạ : a, Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả là con gà trống.
b, Thân bài : 
- Tả hình dáng : + Thân hình : vạm vỡ
 + Bộ lông : nâu đỏ pha chút sắc xanh đen.
 + Cái đầu : tròn như quả trứng........+ Mào, đôi mắt, cái đuôi, cặp giò, đôi cựa....
- Tả hoạt động : Kiếm mồi, gáy sáng, bảo vệ đàn gà nhà....
c, Kết bài : Em rất yêu con gà trống nhà em
Bài 2 : Viết một đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của một con vật em yêu thích.
GV đặt câu hỏi giúp HS yếu định hướng nội dung viết, các sử dụng từ ngữ, cách diễn đạt.
- Con gà trống nhà em có dáng vẻ ra sao?
- Bộ lông của nó màu gì?
- Cái mào của nó ra sao?
- Đôi mắt của nó có gì đặc biệt?
- Đôi chân của nó như thế nào?
HS viết bài trong vở, hai HS viết vào bảng nhóm chữa bài.
- ..oai vệ, chắc khoẻ...
-..màu tía, màu hoa mơ...
-..đỏ chót, như bông hoa mào gà.
-...chỉ bằng hạt đỗ, đen láy...
-...màu vàng suộm, có cựa sắc....
Minh hoạ : Chú gà trống nhà em mới oai vệ làm sao. Chú có bộ lông màu tía đỏ. Quanh cổ chú được quấn một tràng hoa như vòng cườm rất đẹp. Đầu chú chỉ nhỉnh hơn quả trứng nhưng cái mài thì to, dày và dài, giống hệt bông hoa mào gà trước hiên nhà ông Tám. Đôi mắt gà trống đen láy, long lanh. Nó không nhìn thẳng được nên muốn tìm tòi cái gì ở phía trước nó đều phải nghiêng nghiêng cái đầu. Gà trống có cái đuôi rất đẹp. Những chùm lông cong lên như cầu vồng càng làm cho nó thêm phần bảnh trai. Đặc biệt là bộ giò. Nó vừa to vừa khoẻ. Nó chứng tỏ chú trống đã trưởng thành. 
5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 8 Sinh hoạt tập thể
KIỂM ĐIỂM NỀN NẾP TUẦN 31
CHỦ ĐIỂM : KỈ NIỆM NGÀY 30 – 4 VÀ NGÀY 1- 5
I- Mục tiêu: - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nền nếp trong tuần.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường. giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết học tập tốt lao động tốt.
II- Chuẩn bị:
III- Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Sinh hoạt theo tổ:
- GV bao quát chỉ đạo chung.
2- Sinh hoạt cả lớp.
- GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần.
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
- Tuyên dương những tổ, cá nhân có nhiều cố gắng.
................................................................
................................................................
- Nhắc nhở phê bình những tổ, cá nhân còn tồn tại.
.................................................................
.................................................................
 - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, có ý thức học tập tốt lao động tốt.
3- Tổng kết:
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau.
..................................................................
..................................................................
- HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- Lần lượt từng tổ báo cáo.
- HS tìm hiểu về ngày 30 – 4 và ngày 1 - 5

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 Lop 4 Chuan KTKN(1).doc