Giáo án các môn khối 4 - Tuần 34

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 34

I.Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch dứt khoát.

 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu,.Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần34 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
tập đọc 
Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch dứt khoát.
 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu,.Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 GV:Tranh , bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS đọc bài Con chim chiền chiện và TLCH.
 *GV giới thiệu bài.
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. 
- GV đọc lại bài văn. 
b. Tìm hiểu bài: 
 GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Vì sao nối tiếng cười là liều thuốc bổ
 Vì cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki –lô -métmột giờ, các cơmặt giãn ra, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái)
 - ý 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các đặc điểm khác.
Câu 2: Người ta tìm cách rạo ra tiếng cười với các bệnh nhân để làm gì?
 (Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền của của nhà Nước)
 - ý 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Câu 3: Em rút ra điều gì qua bài? 
 Chọn ý đúng nhất? (ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ)
 - ý 3: Người có tính hài hước sé sống lâu hơn
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn. 
- HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
2. Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Toán
Tiết 166: ễN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG( tiếp, tr 172)
 I. Mục tiêu: 
-Chuyển đổi được cỏc đơn vị đo diện tớch.
- Thực hiện được cỏc phộp tớnh với số đo diện tớch.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1(tr 172):Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Cho HS làm bài cá nhân vào nháp rồi trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
 1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000 m2
 1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2 
Bài 2(tr 172): 
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
 - HS nhắc lại cách đổi các đơn vị đo diện tích
 - HS trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng.
 a) 15 m2 = 150000cm2 b) 500cm2 = 5dm2 c) 5m29dm2 = 509dm2
 103m2 = 10300dm2 1300dm2 = 13m2 8m250cm2 = 80050cm2
 2110dm2 = 211000cm2 60000cm2 = 6 m2 700dm2 = 7m2
 m2 = 10dm2 1cm2 = 100dm2 50 000cm2 = 5m2
 dm2 = 10cm2 1dm2 = 100m2 m2 = 1000cm2 
Bài 4( tr 172): 
Cho HS làm vở, GV thu chấm nhận xét bài làm của HS:
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng là: 64 x 25 = 1600 (m2)
 Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
 1600 x = 800 kg = 8 tạ.
3.Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học.Dặn HS về làm bài 3 trang 172.
Đạo đức
Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG( tiết 3)
LÀM VỆ SINH MễI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
 - HS thực hành làm vệ sinh môi trường
 - Các em tham gia làm vệ sinh trong trường, đường làng, vệ sinh trong đền Vua Bà.
 - Rèn HS ngồi học ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học 
- HS: Các dụng cụ lao động vệ sinh.
III. Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số biển báo giao thông mà em đã được học?
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu vì sao tham gia làm vệ sinh môi trường
- GV hỏi HS lí do em tham gi làm vệ sinh môi trường là gì?
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV
- GV nhận xét và kết luận.
*Kết luận: Muốn cho môi trường của chúng ta luôn sạch đẹp thì mọi người dân không phân biệt già trẻ lớn bé đều phẩi có ỹ thức giữ vệ sinh môi trường chung và đồng thời làm vệ sinh sạch sẽ đường làng ngõ xóm...
HĐ2: HS thực hành làm vệ sinh môi trường.
 - Gv trập hợp lớp dưới sân trường và phân công nhiệm vụ hco từng tổ.
 + Tổ 1 làm vệ sinh từ cổng trường ra đến đường rẽ vào trường.
 + Tổ 2 làm vệ sinh từ cổng trường vào đến đường rẽ vào chùa.
 + Tổ 3 quýet dọn vệ sinh trong chùa
Các tổ nhận nhiệm vụ phân công và thực hiện dọn vệ sinh.
GV quan sát lớp và cùng tham gia làm vệ sinh
HĐ3: Đánh giá kết quả
GV cùng lớp trưởng kiểm tra lại toàn bộ phần việc của các tổ.
GV nhận xétt buổi làm vệ sinh của từng tổ
GV nhận xét đánh giá chung, tuyên dương những tổ và cá nhân có ý thức tốt
HS thu dọn dụng cụ lao động và làm vệ sinh cá nhân.
HĐ nối tiếp
- GVnhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tuyên truyền và thực hiện tốt việc làm vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
- Chuẩn bị tốt cho tiết học sau.
...........................................................
Chiều THỂ DỤC ( Đ/c Kế dạy)
khoa học
Tiết 67: ễN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu 
 - Ôn tập về:
 + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật.
 + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
 ii. đồ dùng dạy học 
 GV: phiếu bài tập HS: bút chì, giấy a4
III.Các hoạt động dạy học
* KTBC: - GV: Em hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật và thực vật?
 - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ trao chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng lời) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
 * Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS tim hiểu các hình trang 134, 135 SGk thông qua câu hỏi:
 Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho HS
HS làm việc theo nhóm, các em tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã bằng chữ.
Nhóm trưởng điều khiển các bbạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
So sánh sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
GV: Trong sơ đò mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôI cây trồng và động vật sống hoang dã ta đã thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
 + Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác nhau.
 + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Gà
Đại bàng
* Kết luận : Sơ đồ mối quan hệ vềt hức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã:
Răn hổ mang
Cây lúa
Chuột đồng
Cú mèo
HĐ4. Củng cố , dặn dò : 
 GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
lịch sử
 Tiết 34 ễN TẬP
I - Mục tiêu
 - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu thời Hậu Lê – thời Nguyễn.
 - Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng vương đến buổi đầu thời Nguyễn 
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng thống kê các giai đoạn lịch sử đã học HS: Phiếu to
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
* Kiểm tra bài cũ : 
 - Em hãy kể tên các thời kì lịch sử gắn với các triều đại lịc sử?
 - Ngoài nội dung của bài , em biết gì thêm về Huế?
 - HS trả lời GV nhận xét cho điểm 
*GV giới thiệu bài.
HĐ1:Làm việc cả lớp 
 - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử :
 + Hùng Vương + An Dương Vương 
 + Hai Bà Trưng + Ngô quyền 
 + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
 + Lí Thái Tổ + Lí Thường Kiệt 
 + Trần Hưng đạo + Lê thánh Tông
 + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
 v..v....
 - GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên .
 *KL: GV kết luận như mục 1.
HĐ2: Làm việc cả lớp 
 - GV đưa ra một số địa danh , di tích lịch sử , văn hoá có đề cập trong SGK như 
 + Lăng vua Hùng + Thành Cổ Loa 
 + Sông Bạch Đằng + Thành Hoa Lư 
 + Thành Thăng Long +Tượng phật A-di -đà 
 v.v....
 - GV gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá .
 - GV kết luận chung: Đưa ra các giai đoạn lịch sử cùng các sự kiện gắn liền.
*HĐ 3: Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt. 
- Dặn dò HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài học sau.
.......................................................................
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
( Đ/c Hựng dạy)
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
 Sáng tập đọc 
 Tiết 68: ĂN “ MẦM ĐÁ”
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng vừa khéo răn chúa: No thì có gì vừa miệng đâu ạ!
 - Rèn tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV:Tranh , bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
* KTBC: HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.sau đó TLCH trong SGK.
 *GV giới thiệu bài
1, Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc nối tiếp 4 đoạn theo lượt. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài. 
- GV kết hợp hướng dẫn xem tranh, ảnh minh hoạ bài thơ; giúp HS hiểu nghĩa của các từ khó trong bài, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi tự nhiên, đúng giữa các câu dài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc.
- GV đọc lại bài văn. 
b. Tìm hiểu bài: HS lần lượt trả lời câu hỏi.
Câu 1: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
 ( Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy mầm đá là món lạ nên muốn ăn)
Câu 2: Trạng Quỳnh chuẩn bị mún ăn cho chúa như thế nào?
 ( Trạng cho người di lấy đã về ninh, còn mình thì chuẩn bị lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong..)
Câu 4: Cuối cùng chúa có ăn đực mầm đá không? Vì sao? 
 (Chúa không ăn được mầm đá vì thực ra không có món đó)
Câu 5: Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngan miệng? 
 ( Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon)
Câu 6: Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
 - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi trên: Trạng Quỳnh rất thô ...  vở .
- HS trình bày bài làm của mình, nhận xét. GV nhận xét chấm điểm một số bài.
3. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học tuyên dương những HS có ý thức học tập thật tốt. 
Thứ sỏu ngày 27 thỏng 4 năm 2012
Toán
Tiết 170 ễN TẬP VỀ TèM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ Để( tr 175)
I. Mục tiêu: 
- Giải được bài toỏn tỡm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đú
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
 GV:Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1(tr 175):
- HS đọc yêu cầu bài và nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Cho HS làm bài nhanh vào SGK rồi trình bày kết quả, GVnhận xét chốt lại kết qủa đúng:
 *Kết quả
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
(318 + 42):2 =180
(1945 +87):2 = 1016
1882
Số bé
318 – 180 = 138
1945 – 1016 = 929
1389
Bài 2(tr 175): 
 - Cho HS trao đổi theo cặp làm bài trên phiếu to.
 - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
 - GV nhận xét và chữa bài.
 *Kết quả:
Bài giải:
Đội thứ hai trồng được số cây là: (1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ nhất trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây; Đội 2: 545 cây
Bài 3: 
 - HS làm bài cá nhân vào vở. GV chấm và chữa bài
 *Kết quả:
Nửa chu vi của hình chữ xnhật là: 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là : ( 265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 109 x 156 = 17004 (m2)
 Đáp số: 17004 m2
 3.Củng cố - Dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài.
Tập làm văn
 Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu
-HS hiểu được các yêu cầu, nội dung trong Điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí trong nước.
- GD HS tính khoa học và biết ứng dụng kiến thức học trong thực tế 
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền.
 Bài 1: 
- GVgọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền
- N3VNT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện
- ĐCT: Viết tắt của Điện chuyển tiền
- GV hướng dẫn HS cách điền vào Điện chyển tiền:
 Em bắt đầu viết từ - Họ tên người gửi(họ tên của mẹ em)
Phần khách hàng - Địa chỉ(cần chuyển ddi thì ghi): nơi ở của gia đình em
viết (phần trên đó do - Số tiền gửi(viết bằng số trước, bằng chữ sau)
nhân viên bưu điện - Họ tên người nhận (là ông và bà em)
viết) - Địa chỉ: nơi ở của ông em
 - Tin tức kèm theo chú ý viết ngắn gọn.
 - Một HS nói cách viết cho các bạn cùng nghe. Lớp làm việc cá nhân vào vở BT.
- Một vài HS đọc điện chuyển tiền của mình. GV nhận xét và chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV hướng dẫn HS viết vào nội dung của Giấy đặt mua báo chí.
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng)
- GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, hco ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
- HS tự điền vào Giấy đặt mua báo trong nước.
- HS trình bày phần bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và hướng dẫn thêm cho những HS yếu kếm.
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập.
TIN( GV chuyờn soạn giảng)
..................................................
Kĩ thuật
 Tiết 34: LẮP GHẫP Mễ HèNH TỰ CHỌN 
I.Mục tiêu 
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận, đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
ii. đồ dùng dạy học 
-GV: Mẫu một số mô hình đã học. 
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
iii. các hoạt động dạy học 
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Chọn và kiểm tra các chi tiết.
HS lấy bộ đồ dùng lắp ghép ra và chọn các chi tiết cho tiết học
HS trình bày mô hình mìn chọ.
HS chọn chi tiết và chuẩn bị lắp mô hình mà mình chọn
GV kiểm tra một số HS xem các em chọn đúng đủ chưa và đã sắp xếp khoa học chưa
HĐ2: HS thực hành lắp ghép mô hình
HS tiến hành lắp ghép theo thứ tự:
+ Lắp từng bộ phận
+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
GV quan sát lớp và hướng dẫn HS yếu 
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập của HS.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Lắp được mô hình tự chọn
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch
HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- GV nhận xét đánh gía kết quả học tập qua sản phẩm của HS.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
HĐ4: Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài, trao đổi khắc sâu kiến thức: HS nêu lại một số lưu ý khi lắp ghép từng bộ phận
Chiều toán(LT)
 ễN TẬP VỀ TèM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA
HAI SỐ Để
I. Mục tiêu: 
- Giải được bài toỏn tỡm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đú
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1: Trung bỡnh cộng của hai số bằng 135. Biết một trong hai số là 246. Tỡm hai số đú.
- HS đọc yêu cầu bài và nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Cho HS làm bài vào vở rồi trình bày kết quả, GVnhận xét chốt lại kết qủa đúng:
Bài giải
 Tổng của hai số là:
135 x 2 = 270
 Số phải tỡm là:
270 – 246 = 24
 Đỏp số: 24
Bài 2: Tỡm hai số biết tổng của chỳng bằng số lớn nhất cú ba chữ số và hiệu của hai số đú bằng số lớn nhất cú hai chữ số. 
- HS làm bài cá nhân vào vở. GV chấm và chữa bài
Kết quả
Số lớn nhất cú ba chữ số là 999, nờn tổng hai số là 999.
Số lớn nhất cú hai chữ số là 99, nờn hiệu hai số bằng 99.
 Số bộ là:
( 999 – 99 ): 2 = 450
	Số lớn là:
450 + 99 = 549
 Đỏp số: Số bộ: 450
 Số lớn: 549
Bài 3:Một hỡnh chữ nhật cú chu vi 650 m, chiều rộng kộm chiều dài 59 m. Tớnh diện tớch thửa ruộng đú.
 - HS làm bài cá nhân vào vở. GV chấm và chữa bài
 *Kết quả:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 650 : 2 = 325(m)
Chiều rộng của thửa ruộng là : ( 325 – 59) : 2 = 133 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là: 133 +59 = 192 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 192 x 133 = 25536 (m2)
 Đáp số: 25536 m2
 3.Củng cố - Dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài.
 TỰ HỌC: LTVC
 ễN MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN - YấU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- củng cố và mở rộng thếm vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ Hán Việt
- Tìm được từ và đặt câu với từ vừa tìm được.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung đề bài:
Bài 1: Tìm các từ láy và từ ghép có tiếng vui (tiếng vui đứng trước hoặc đứng sau)
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi trình bày bài, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Vớ dụ:
a) Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui....
 b) Từ ghép: vui thích, vui chơi, vui nhôn, vui tươi, vui lòng, vui chân, vui tai, vui miệng, mua vui, chia vui,...
Bài 2: Xếp các từ ghép trong bài tập 1 thành hai nhóm
Từ ghép có nghĩa tổng hợp. M: vui thích
Từ nghép có nghĩa phân loại. M: vui tính
HS làm bài nhóm đôi vào nhỏp trình bày GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Vớ dụ:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp. M: vui thích, vui tươi, mua vui....
Từ nghép có nghĩa phân loại. M: vui tính, vui thích, vui long, vui tai, vui chân, vui miệng, chia vui
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ tìm được trong bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trình bày miệng
- GV nhận xét và chữa bài cho HS.
Vớ dụ:
 - Bạn Lan lớp em là người vui tính.
- Được đi tham quan ở Hạ Long trong lòng Lan cảm thấy vui vui
- Tiếng hót của chim Sơn ca nghe thật vui tai.
3.Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS giờ học sau.
Sinh hoạt
 Tiết 34: KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 34
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
* Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: Còn nhiều bạn lười học bài và làm bài ở nhà.
Về đạo đức:các em đều ngoan ngoãn , lễ phép.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương:
 Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
- Đi học đều và đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, chuẩn bị ôn tập tốt cho KTĐK lần 3.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Tập đều đẹp bài thể dục 
- Chăm sóc tốt 5 bồn hoa được phân công và trồng cây ở khu vườn trường.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 35)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34(3).doc