Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011

I. Mục tiêu:

 1. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 2.Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng , thanh liêm , tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm,chính trực ngày xưa. ( trả lời được các câu hỏi sgk )

 3. Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.

II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK .

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ................................... ...................................
 	TẬP ĐỌC: 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: 
 1. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 2.Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng , thanh liêm , tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm,chính trực ngày xưa. ( trả lời được các câu hỏi sgk )
 3. Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài : Người ăn xin + hỏi nội dung bài .
 - Nh.xét,điểm
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài + ghi đề
2. Luyện đọc+ tìm hiểu bài ;
a,Luyện đọc :
- Y/c 1 hs đọc bài.
- Nh.xét + nêu cách đọc
- Phân 3 đoạn +y/cầu + th.dõi
- H.dẫn luyện đọc từ khó.
- Y/c 3 hs nối tiếp đọc lại 3 đoạn 
- GV sửa sai và h/dẫn giải nghĩa từ ngữ : Chinh ,Di chiếu,Thái tử,Thái hậu,Phò tá,Tham tri chính sự, Gián nghị đại phu,Tiến cử. 
- Bảng phụ+ h.dẫn l.đọc lời nh/vật 
- H.dẫn hs L.đọc theo cặp.
- Y/cầu +h.dẫn nh.xét,b/chọn
- Nh.xét,b/dương
- GV đọc diễn cảm lại bài.
b, Tìm hiểu nội dung bài:
- Y/cầu hs đọc thầm ,th/luận cặp + trả lời lần lượt các câu hỏi
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên lui tới chăm sóc ông 
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của THT thể hiện như thế nào ? 
- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực ?
c, H.dẫn luyện đọc diễn cảm:
-Y/cầu +h.dẫn
- Th.dõi,nhắc lại cách đọccủa bài
- Bảng phụ h/dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
-Nh.xét,điểm,b/dương
- Củng cố - Qua bài tập đọc em thấy Tô Hiến Thành là người như thế nào ?
- Dặn dò về nhà + bài ch.bị
- Nhận xét tiết học+ biểu dương
- 2 hs nối tiếp đọc và nêu nội dung bài
-Theo dõi,nhận xét
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài- lớp thầm
- Th.dõi sgk
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: đút lót, di chiếu, Trần Trung Tá,... 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Vài hs đọc chú giải sgk –lớp thầm
- Th.dõi+ l.đọc ngắt nghỉ lời nh/vật
- HS L.đọc bài theo cặp(2’)
- Vài cặp thi đọc bài-lớp nh.xét,b/chọn
-Th.dõi,b/dương
- Th.dõi,thầm sgk
- HS đọc thầm đoạn,bài- th/luận cặp+ trả lời lần lượt các câu
-Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua .
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót,mà theo di chiếu để lập thái tử Long Cán lên làm vua .
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông .
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông nhưng không được tiến cử
- Cử người tài ba ra giúp nướcchứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì người chính trực luôn đặt lợi ích của đ/nước lên trên lợi ích của cá nhân .
- 3 hs n.tiếp đọc lại 3 đoạn- lớp th.dõi+tìm giọng đọc phù hợp,hay
- Th.dõi,thầm
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Th.dõi nh.xét, 
-.....là một người chính trực,thanh liêm,hết lòng vì nước,vì dân,...
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị bài : Tre Việt Nam/trang 41sgk
-Th.dõi, b/dương
 ................................... ...................................
 TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.
- Giáo dục hs yêu môn học,tính cẩn thận,chính xác
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra: Nêu y/cầu,gọi hs 
- Bài2/sgk trang 20
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài + ghi đề
 2. Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- GV yêu cầu học sinh so sánh :
 9 và10 ;99 và 100 ; 999 và 1000 ;.. Vì sao em so sánh được như vậy ?
- Nếu hai số tự nhiên có cùng chữ số thì ta so sánh như thế nào ? 
- GV gọi học sinh tìm ví dụ .
-Nh.xét+ chốt
 3.Tìm hiểu cách sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS sắp xếp các nhóm số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại : 4567 , 2367, 598761 và : 213 , 621, 498 
-Nh.xét,chốt
4. Thực hành.
 Bài 1: Y/cầu hs
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Y/cầu hs giỏi làm thêm cột 2
 - Nh.xét, điểm
Bài 2: Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng+ghi điểm.
C. Củng cố :
- Y/cầu + chốt lại nội dung bài học .
- Dặn dò : Về nhà làm lại bài tập + xem bài chbị: L.tập/sgk trang 22
- Nhận xét tiết học+b/dương
- Vài hs làm bảng . 
-Lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS so sánh + nêu cách so sánh .
- Hai số tự nhiên thì số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .
-........ So sánh giữa các hàng với nhau .
- HS nêu ví dụ –lớp nh.xét,b/dương
-HS sắp xếp theo yêu cầu của GV .
- HS nêu .
- Học sinh nêu yêu cầu + nêu cách làm bài tập1.
- 1 hs lên bảng làm (cột 1) -lớp vở
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Kết quả: 1234 > 999; 
 8754 < 87540; 39680 = 39000 + 680
* HS giỏi làm thêm cột 2
- Th.dõi,nh.xét
- Vài hs lên bảng làm- lớp vở
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 8136, 8316, 8361.
b. 5724, 5740, 5742.
*HS khá, giỏi làm thêm cột c
c. 63841, 64813, 64831.
- Vài hs lên bảng làm- lớp vở
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 1984, 1978, 1952, 1942.
* HS khá, giỏi làm thêm câu b
b. 1969, 1954, 1945, 1890.
- Vài HS nêu lại cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Th.dõi,thực hiện
-Th.dõi,biểu dương
 ................................... ...................................
CHÍNH TẢ: Nhớ –viết : 
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. Mục tiêu :
 - Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2 a.
- Giáo dục hs có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ.
II. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: Thi viết các con vật bắt đầu bằng ch/tr .
- Nhận xét , ghi điểm .
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài + ghi đề.
2. H.dẫn : Nhớ – viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Y/c đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- Thể loại đoạn thơ này là gì ?
- Khi trình bày thể loại thơ này chúng ta trình bài như thế nào ?
- Y/cầu HS nhớ + viết bài vào vở .
- Giáo viên theo dõi, sửa tư thế ngồi, cách đặt vở cho học sinh, chú ý thêm về học sinh yếu.
- Chấm khoảng 10 bài , nhận xét .
3- Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 a.
- Nhắc yêu cầu bài tập +cách làm : Từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.
 - Gọi 1hs lên bảng làm- lớp vở
- H.dẫn nh.xét, chữa 
- Nhận xét, điểm .
* Yêu cầu HS làm thêm bài nâng cao: Bài 1
4-Dặn dò: Về nhà chữa lại những lỗi sai, xem trước bài ch.bị.
- Nhận xét giờ học + biểu dương. 
- HS hai nhóm thi viết.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thuộc lòng đoạn viết chính tả .
- HS luyện viết từ khó: Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
- Thể loại thơ lục bát .
- Câu 6 viết lùi vào một ô , câu 8 viết lùi vào2 ô , các câu chữ dòng phải viết hoa.
- Học sinh nhớ + viết bài vào vở.
- Học sinh chú ý tư thế ngồi, cách đặt vở . 
- HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau .
-Đọc y/cầu B T 2a-lớp thầm
- 1HS làm bảng – lớp vở
-Nh.xét,chữa .
-...cơn gió,gió đưa, gió nâng cánh diều.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
- Làm bài. Chữa bài.
- Th.dõi, thực hiện 
- Biểu dương
............................................. ...............................................
CHIỀU: KHOA HỌC:
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
 I. Mục tiêu: 
 1.Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 2. Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.
 3. Giáo dục hs có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày. 
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình trang 16, 17 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
A.Kiểm tra :- Nêu vai trò của vitamin và các chất khoáng đối với cơ thể ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài+ghi đề
2. HĐ1: Tìm hiểu sự cân đối, phối hợp nhiều loại thức ăn.
- Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn và ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? 
- GV: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp cho con người một loại chất dinh dưỡng nhất định nhưng cơ thể con người cần đến rất nhiều loại chất dinh dưỡng vì vậy trong quá trình sống con người cần sử dụng nhiều loại thức ăn phối hợp . 
3.HĐ2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
- Hãy quan sát tháp dinh dưỡng và cho biết khẩu phần ăn trung bình của một người bình thường trong một tháng .
- Yêu cầu một số học sinh lên bảng chỉ vào tháp dinh dưỡng và nêu .
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Kết luận.
-Nêu y/cầu + gọi hs
- H.dẫn nh.xét,bổ sung 
- Nh.xét + chốt lại
4.HĐ3: Trò chơi : “ Đi chợ ”.
- Đính treo tranh các loại thức ăn và yêu cầu một số học sinh lên bảng lựa chọn khẩu phần ăn cho một bữa nhất định.
 -Nh.xét, biểu dương
C. Củng cố :
- Để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể hàng ngày chúng ta cần ăn các loại thức ăn như thế nào 
-Dặn dò : Về nhà xem lại bài + bài chuẩn bị( Bài 8/sgk )
-Nh.xét tiết học + b/dương
 Phần bổ sung :
HS nêu và giải thích . Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung .
- HS theo dõi .
- HS q/sát tháp dinh dưỡng sgk + th.luận theo cặp : Thức ăn đủ , thức ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
VD: ăn hạn chế: dưới 300g muối; ăn ít: dưới 500g đường,
Vài HS nêu- lớp th.dõi, n/xét, bổ sung.
-Th.dõi, lắng nghe
- HS lên bảng điền vào mẩu và giải thích s ... hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
 Giáo dục hs yêu môn học, lòng trung thực.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các gợi ý BT1/sgk.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Gọi HS nêu lại ghi nhớ tiết trước + kể lại truyện Cây khế .
- Nh.xét, điểm
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài + ghi đề.
2.Tìm hiểu cách xây dựng cốt truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- GV nhắc HS: + Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho ( có ba nhân vật ), em phải tưởng tượng, hình dung ra diễn biến câu truyện .
+ Chỉ xây dựng cốt truyện các em chỉ cần nêu vắn tắt, không cần nêu chi tiết câu truyện .
- H.dẫn học sinh lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
3.Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản.
-H.dẫn: Từ đề bài đã cho các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau về chủ đề : tính trung thực, hiếu thảo .
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh kể theo cặp .
 - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung .
- Yêu cầu HS thi kể truyện trước lớp.
-Nhậnxét, ghi điểm, tuyên dương.
3 /Củng cố:- Gọi hai hs nêu cách xây dựng cốt truyện .
-Dặn dò: Về nhà học bài +chuẩn bị bài sau: Viết thư ( KT viết )
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
- Vài HS thực hiện.
-Lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS theo dõi và nêu .
- Học sinh theo dõi.
Học sinh đọc lại gợi ý 1, 2 sách giáo khoa 
- Vài HS tiếp nối nhau nói về chủ đề câu chuyện mà mình lựa chọn.
- HS làm bài cá nhân- đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi theo ý 1 hoặc ý 2.
-1 HS giỏi làm mẫu: trả lời lần lượt các câu hỏi.- lớp th.dõi, b.dương
- Từng cặp thực hành kể vắn tắt theo sự tưởng tượng của bản thân.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
............................................. ...............................................
 TOÁN: GIÂY – THẾ KỈ
I. Mục tiêu:	
- Biết đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm. 
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ
II. Chuẩn bị đồ dùng: Đồng hồ để bàn .
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
A. Kiểm tra : - Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . Hai đơn vị đo khối lượng gần nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ? 
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài + ghi đề.
2.Tìm hiểu về: giây
- Dùng đồng hồ treo tường( có đủ 3 kim) để ôn về phút, giờ và giới thiệu về giây. 
- Hãy quan sát sự chuyển động của kim giây cho biết 1 phút = ? giây.
Tổchức cho HS ước lượng về giây 
-H.dẫn HS ôn lại mối quan hệ giữa giờ, giây và phút ? 
3.Tìm hiểu về thế kỉ.
-GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. 1thế kỉ = 100 năm 
- Năm 179 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm nay thuộc thế kỉ nào ?
4. Thực hành.
Bài1: GV lưu ý học sinh các phép tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm và nhớ điền tên đơn vị .
- Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 : Củng cố về thế kỉ.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: hs giỏi Củng cố về năm, thế kỉ.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-Củng cố:
- Hỏi+ hệ thống lại nội dung bài.
-Dặn dò : Về nhà xem lại bài+ bài ch.bị : L.tập /sgk trang 26
- Nhận xétgiờ học+ biểu dương. 
Vài HS nêu 
 Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và nêu .
1giờ = 60 phút
- HS quan sát đồng hồ và nêu .
 1phút = 60 giây 
- HS tập ước lượng về giây.
- HS theo dõi và nêu : 1giờ = 60 phút; 1phút = 60 giây; và ngược lại
- HS theo dõi và nêu lại .
- Vài HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- .........thuộc thế kỉ II.
-..........thuộc thế kỉ XX.
-..........thuộc thế kỉ XX.
-..........thuộc thế kỉ XXI. 
Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- 2 HS làm bảng- lớp vở + nh.xét.
1phút = 60 giây; phút = 20 giây; ....
- 2 HS làm bảng- lớp vở + nh.xét.
a, Bác Hồ sinh năm 1890....thế kỉ X IX.
b, Cách mạng tháng Tám...năm1945...XX.
- 2HS làm bảng ( tương tự bài 2).
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh nêu lại cách tính thế kỉ và cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
-Th.dõi, biểu dương.
...................................... .....................................
 ĐẠO ĐỨC:
 	 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
 I.Mục tiêu:	 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Em đã thể hiện trung thực trong học tập như thế nào?
 - Nh.xét,b/dương 
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài + ghi đề
* HĐ1: Biết khắc phục khó khăn trong học tập.
- Y/cầu hs thực hiện bài tập 2 .
- Theo dõi nhận xét, bổ sung .
- GV tóm tắt các cách giải quyết đúng và khen những bạn biết vượt khó trong học tập .
*Y/cầu hs giỏi trả lời:
- Thế nào là vượt khó trong học tập? Vì sao phải vượt khó trong học tập?
* HĐ2: Liên hệ thực tế.
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- H.dẫn nh.xét,bổ sung
- GV kết luận khen những học sinh đã biết vượt khó trong học tập . 
-HĐ3(Bài 4): Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Y/cầu hs nêu những khó khăn trong học tập và cách giải quyết
- GV tóm tắt ý kiến học sinh lên bảng .
- GV kết luận + khuyến khích học sinh thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã nêu để học tập cho tốt .
C. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .- Giáo dục: “ Có chí thì nên”. 
- Dặn dò: Về sưu tầm các mẫu chuyện , tấm gương về khắc phục khó khăn trong học tập và thực hiện theo nội dung bài học + xem BCBị
-Nh.xét tiết học 
-Vài hs nêu và liên hệ thực tế bản thân 
- Lớp theo dõi , nhận xét ,b/dương
Theo dõi,mở sgk
- Đọc đề + thảo luận theo nhóm 4( 3’) .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . Lớp theo dõi nhận xét .
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý kiến của mình . 
* HS giỏi trả lời :
-Vượt khó trong học tập là biết cách khắc phục khó khăn,kiên trì, phấn đấu...Vì vượt khó trong học tập giúp ta học tập tốt hơn,được mọi người yêu quý,..
- HS đọc y/c bài tập .
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp .
- HS nh.xét,bổ sung.
-Th.dõi,b/dương
- HS đọc nội dung bài tập .
- Vài học sinh trình bày những khó khăn trong học tập và những biện pháp cần khắc phục .
- Một số học sinh cam kết thực hiện khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập. 
- HS theo dõi ,b/dương
-Theo dõi, lắng nghe
- Thực hiện theo sự hướng dẫn 
- Th.dõi,b/dương
............................................. ...............................................
CHIỀU 
TOÁN: ÔN LUYỆN
.MỤC TIÊU: 
1- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
2- Bước đầu làm quen dạng x < 5 ; 2< x < 5 với x là số tụ nhiên.
3- HS có ý thức học tập tốt.
II, CHUẨN BỊ
GV: Bảng nhóm, nội dung bài.
HS : Bảng con, giấy nháp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên, cho VD minh hoạ?
B. Luyện tập:
a, GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: 
Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 7864; 1789; 6954; < < 
b, 10 101; 9654; 23 907;  <  <
c, 5986; 6010; 6009: < <
Bài 2 : Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a, 1812, 1789; 1864: > > 
b, 20 101; 21 632; 15 071: >. > 
GV cho HS lên bảng làm bài, nêu cách trọn chữ số thích hợp.
Bài 3: Thay dấu chầm bằng chữ số thích hợp: 
a, 765.32 586 438
c, 749 328 432 6 .5
Với HS yếu GV hướng dẫn lại theo gợi ý SGK
C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau: Yến, tạ, tấn
-... số nào có nhiều chữ số hơn, số đó sẽ lớn hơn....
HS xác định yêu cầu của giờ học.
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hành, chữa bài.
- Số bé nhất có một chữ số là số : 1 (một).
- Số bé nhất có hai chữ số là số : 2 (hai).
VD : 859.067 < 859.167. Chữ số phải điền là chữ số 0 vì ..... 0 < 1.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
...................................... .....................................
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : LUYỆN TỪ & CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục đích, yêu cầu :
 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
II. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Luyện từ đơn và từ ghép
 - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha?
 - Nhận xét về từ phức: thầm thì?
 - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ?
- Goi HS nêu lại Ghi nhớ 
3. Luyện tập
 Bài tập 1: 
 Hoạt động nhóm
 - Thi tìm từ: Em hãy tìm một số từ ghép, một số từ láy
 - Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
Bài 2: Tìm các từ láy có trong đoạn thơ sau:
 Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
 Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
 Buồn trông nôi cỏ rầu rầu
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh
Bài 3: Bài tập nâng cao: Hãy tạo ra các từ ghép, các từ láy từ mỗi tiếng sau:
Nhỏ, lạnh, vui
- Nhận xét, chữa bài
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
 - Hát
 - 2 em 
- Nghe
 - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
 - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( truyện cổ = truyện + cổ)
 - Tiếng có âm đầu th lặp lại 
 - Lặp lại vần eo (cheo leo)
 - Lặp lại cả âm và vần (chầm chậm, se sẽ)
 - Vài h/s nêu lại 
 - 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
- 1em đọc yêu cầu 
 - Thảo luận 
 - Nhóm trình bày kết quả 
- Chữa bài đúng vào vở.
- Nghe nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp
- Chữa bài
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ :SINH HOẠT ĐỘI : ( HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI )
 TPT ĐỘI phụ trách
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUÂN 4.doc