Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 26

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 26

ĐẠO ĐỨC (Tiết 26)

Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo

I. Mục tiêu:

 - Biết nêu được ý nghĩa về hoạt động nhân đạo.

 - Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

 - Giáo dục HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đỡnh cùng tham gia.

II. Phương tiện: Giấy khổ to.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN: 26
Thứ
Tiết
Môn
TTPP
Tên bài dạy
Ghi chú
hai
1
Chào cờ
26
2
Đạo đức
26
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
3
Tập đọc
51
Thắng biển
4
Toán
126
Luyện tập
5
Lịch sử
26
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
ba
1
2
Toán
127
Luyện tập
3
Chính tả
26
Nghe- viết: Thắng biển
4
L.T.V.C
51
LT về câu kể Ai là gì?
5
Khoa học
51
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
 tư
1
Thể dục
53
2
Thể dục
52
3
Toán
128
Luyện tập chung
4
Tập đọc
52
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
5
Tập làm văn
51
LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
 SÁU
1
Mỹ thật
26
Bài 26
2
Toán
129
Luyện tập chung
3
L.T V.C
52
MRVT: Dũng cảm.
4
Khoa học
52
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
5
Kỹ thuật
26
Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 BẢY
1
Toán
130
Luyện tập chung
2
Tập làm văn
52
Luyện tập miêu tả cây cối.
3
Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc.
4
Địa lý
26
Ôn tập
5
Sinh hoạt
26
Nhận xét tuần 26
Thứ hai ngày 5 thỏng 3 năm 2012
Đạo đức (Tiết 26)
Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo 
I. Mục tiêu: 
 - Biết nêu được ý nghĩa về hoạt động nhân đạo.
 - Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
 - Giáo dục HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đỡnh cùng tham gia.
II. Phương tiện: Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: 
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập
3. Hoạt động dạy bài mới : 
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
3.2. Hoạt động 2: Trao đổi thông tin (trang 37).
- Yêu cầu HS đọc và trao đổi thông tin
H/ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra?
H/ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo 
Lần lượt từng HS lên trình bày:
Thông tin về thiên tai lũ lụt ở miền Trung, miền Bắc và Nam Bộ.
động đất ở Nhật Bản.
Sóng thần ở In- đô- nê- xia
+ Phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi.
+ Cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
 Kết luận: Không chỉ những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người rơi vào hoàn cảnh khó khăn mất mát cần sự trợ giúp từ những người khác trong đó có chúng ta.
 3.3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT1/SGK)
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các việc làm trong BT1/18.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét.
H/Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì?
- Giáo viên kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình.
 3.4. Hoạt động 4: Xử lí tình huống (BT2, SGK)
Chia lớp làm 4 nhóm
Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí tình huống và ghi vào phiếu sau:
- 6 nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
a) Việc làm đó là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ và có sự cảm thông, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương là sai. Vì quyên góp ủng hộ là sự tự nguyện chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường là đúng. Vì vậy đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân.
d) Việc làm của mạnh là sai. Vì chơI điện tử nhiều sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập. Trong khi số tiền đó có thể làm được nhiều việc có ích hơn.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động vì người có hoàn cảnh khó khăn. San sẻ 1 phần vật chất để giúp đỡ các bạn gặp thiên tai, lũ lụt, dành tiền sách vởtheo khả năng để trợ giúp cho0 các bạn HS nghèo
Tiến hành thảo luận nhóm.
Tình huống
Những công việc các em có thể giúp đỡ.
a) Nếu lớp em có một bạn bị liệt chân
Những bạn ở gần nhà có thể giúp đỡ bạn đi học.
Phân công các bạn trong lớp đến chơi và giúp bạn đó khi chơi cũng như học tập.
Bạn ngồi cạnh có thể giúp bạn đó chép bài hoặc giảng bài nếu bạn đó không hiểu.
b) Nếu gần nhà em có 1 cụ già sống cô đơn.
Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa...
- GV nhận xét- kết luận ý đúng
- Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ SGK/38 
- Đại diện nhóm lên trình bày
2 HS đọc
 Học sinh tiếp nối nhau xử lý tình huống và rút ra: hoạt động nhân đạo như: quyên góp giúp đỡ bạn học sinh trong lớp, trường, địa phương những con người bị tàn tật, có hoàn cảnh khó khăn, quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí...
Học sinh sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo.
 4. Hoạt động củng cố dặn dò: Em ủaừ bieỏt gỡ veà Hẹ nhaõn ủaùo?; Em ủaừ giuựp ủụừ gỡ ủoỏi vụựi caực baùn vuứng bũ thieõn tai baừo luùt?
Troứ chụi cửựu ngửụứi bũ ủieọn giaọt.; GV liên hệ, giáo dục HS.
Veà nhaứ hoùc baứi vaứ chuaồn bũ baứi: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (TT)”. 
GV nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC (Tiết 51)
 Thắng biển 
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
 - Giáo dục HS thấy được lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đe, bảo vệ cuộc sống yên tĩnh.
II. Phương tiện:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: 
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động dạy bài mới 
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài
H/ Bài này được chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu 3 em đọc tiếp nối nhau.GV hướng dẫn HS đọc từ khó
- Yêu cầu 3 em đọc tiếp nối nhau.GV hướng dẫn HS đọc câu khó
- Yêu cầu 3 em đọc tiếp nối nhau.GV yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu: toàn bài đọc với giọng sôi nổi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng các từ gợi tả.
3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
H/Tranh minh họa thể hiện nội dung nào trong bài?
H/ Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
H/ Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?
H/ Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
H/ ý đoạn 1 nói gì?
- Y/c HS đọc thầm và tìm hiểu đoạn 2.
H/ Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển?
H/ ý đoạn 2 nói gì?
H/ Trong đoạn 1, đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
H/ Sử dụng biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì?
- Y/c HS đọc thầm và tìm hiểu đoạn 3.
H/ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
H/ Đoạn 3 nói gì?
- Gọi học sinh đọc cả bài tìm hiểu nội dung chính?
3.4. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, tìm cách đọc hay.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét, ghi điểm.
3 HS đọc và trả lời
Thắng biển
.- 1HS đọc bài, cả lớp chú ý đọc thầm theo
+3đoạn:
Đ 1: Mặt trời lên cao... cá chim nhỏ bé.
Đ 2: Một tiếng ào.. chống giữ.
Đ 3: Một tiếng reo to... quãng để đê sống lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc bài.HS luyện đọc câu khó
- HS nối tiếp nhau đọc bài.HS đọc từ chú giải
- 2 em ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý lắng nghe
+ Tranh minh họa thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.
+ Được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê.
+Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+...Cho ta thấy con bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
*ý 1: Cơn bão biển đe dọa.
Đọc và trả lời câu hỏi:
+ Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.
*ý 2: Cơn bão biển tấn công.
+ Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn.
+ Biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh: biển, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mãnh mẽ.
Đọc và trả lời câu hỏi:
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Họ ngụp xuống, trồi lên ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại
*ý 3: Con người quyết chiến quyết thắng con bão.
*ND: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- 3 HS đọc; lớp theo dõi tìm giọng đọc.
- Các cặp luyện đọc
- 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích.
 4. Hoạt động củng cố dặn dò? Đoạn văn trên hình ảnh nào gây ấn tượng nhất đối với em? Vì sao?; GV liên hệ, giáo dục HS.
Về nhà đọc bài và xem trước bài Ga-Vrốt ngoài chiến lũy.
GV nhận xét tiết học
TOÁN (Tiết 126)
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh thực hiện được phép chia hai phân số, biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia cho phân số; tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: 
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu cách thực hiện phép chia phân số ? Làm ví dụ sau:
 a) b) 
HS nhaọn xeựt BS.
+ Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động dạy bài mới 
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, rút ra kết luận.
2 HS làm
 L ...  xét ghi điểm.
 *Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 em lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở
-GV Gợi ý HS làm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2 HS nêu
 Luyện tập chung 
 Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng?
- 4 em làm ở bảng lớp. Học sinh khác làm vào vở.
a)
c)
 Trả lời : câu c làm đúng.
 Tính
3 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
a) b) 
c) 
Tính
4 nhóm hoạt động
Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
a) 
b)
c )
 4. Hoạt động củng cố dặn dò Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?; Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? 
Tinh nhanh: 
 Về nhà làm bài tập thêm: Một hình chữ nhật có chiều dài120m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích?; Xem trước bài sau: “Luyện tập chung”.
GV nhận xét tiết học
 Luyện từ và câu ( Tiết 52 )
Mở rộng vốn từ: dũng cảm.
I. Mục tiêu:
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 - Giáo dục HS có tinh thần dũng cảm.
II. Phương tiện:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: 
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động dạy bài mới 
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài tập 1: Tìm những từ cũng nghĩa với những từ trái nghĩa với từ dũng cảm:
Cùng nghĩa
Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2 HS làm
Mở rộng vốn từ: dũng cảm.
Trái nghĩa
- Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược,...
 * Bài 2/83: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- 4 nhóm hoạt động.
Ví dụ: Các chiến sĩ gan dạ, thông minh
Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng
Nó vốn nhát gan, không dám đi đâu
Ông ấy quá hèn mạt.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho từng nhóm
 *Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- Giáo viên gọi 1 em lên bảng thực hiện.
- 1 học sinh thực hiện
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ Khí thế dũng mãnh.
+ Hy sinh anh dũng.
 *Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nói về lòng dũng cảm là: Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh hiểu:
+ Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả.
+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẩm: làm ăn cần cù, chăm chỉ.
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn san sẻ cho nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn.
+ Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 *Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Ví dụ: 
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường 
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
 4. Hoạt động củng cố dặn dò Tỡm nhửừng tửứ cuứng nghúa vụựi tửứ duừng caỷm; tỡm tửứ traựi nghúa vụựi tửứ duừng caỷm.
 - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở bài tập 4 và chuaồn bũ baứi: “Ôn tập GHKII”
GV nhận xét tiết học
Tập làm văn (Tiết 52)
Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
 - Học sinh lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
 - Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài , mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Phương tiện:
- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)
- Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: 
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn kết bài mở rộng (BT4 tiết trước).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động dạy bài mới 
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả. Đó là 1 cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây ấy.
b) Học sinh viết bài:
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý, sau đó hòan chỉnh bài văn.
- Gọi học sinh trình bày bài văn
2 HS đọc
Luyện tập miêu tả cây cối
- Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- 3 - 5 học sinh giới thiệu 
Ví dụ: + Em tả cây phượng ở sân trường.
+ Em tả cây đa ở đầu đường.
+ Em tả cây hoa hồng Đà Lạt bố em đi công tác mang về.
+ Em tả cây cam trong vườn nhà bà em.
- Học sinh tự làm bài.
- 2 - 3 em trình bày.
 4. Hoạt động củng cố dặn dò? Muốn viết bài văn hoàn chỉnh ta phải làm gì?; GV liên hệ, giáo dục HS.
 5- Về hoàn thiện bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài: “Ôn tập và kiểm tra GHKII”
GV nhận xét tiết học
ĐỊA LÍ (Tiết 26)
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
 - HS biết chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam bộ; chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
 - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu về địa lí Việt Nam.
II. Phương tiện:
+ Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: 
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động dạy bài mới 
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 2: Vị trí đồng bằng và dòng sông lớn.
- Giáo viên treo bảng đồ Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó.
Ôn tập
- Học sinh quan sát.
- Học sinh chỉ các đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ và các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
Học sinh 1: Chỉ đồng bằng Bắc Bộ và các dòng sông Hồng, sông Thái Bình.
Học sinh 2: Chỉ đồng bằng Nam Bộ và các dòng sông Đồng Nai, Tiền, Hậu.
Giáo viên nhấn mạnh : Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Kông). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo tạo nên vùng Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn nhất cả nớc ta.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long
- Học sinh chỉ: cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và Cửa Tiểu. 
 3.3. Hoạt động 3: Đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ
Nhóm
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB
ĐBNB
1
Địa hình
Tương đối bằng phẳng
Tương đối cao
Có nhiều vùng trũng, dễ ngập nước
2
Sông ngòi
Nhiều sông ngòi vào mùa mưa, lũ nước thường dâng cao gây ngập lụt
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ
3
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mờ dần
Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua
4
Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm
Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao
Chỉ có 2 mùa: mùa ma và mùa khô. Thời tiết thờng nóng ẩm, nhiệt độ cao.
- Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng bằng sông các điều kiện tự nhiên ở 2 đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau.
 3.4. Hoạt động 4: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng
- Yêu cầu học sinh chỉ các TP lớn trên bản đồ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi: nêu tên các con sông chạy qua các thành phố đó.
H/ Hãy cho biết các đặc điểm sau thuộc về ĐBBB hay ĐBNB bằng cách nối đặc điểm đó với ĐB tương ứng
- 2 học sinh chỉ các thành phố ở ĐBBB.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện: chỉ cách thành phố lớn ở ĐBNB.
Ví dụ: sông Hồng chảy qua TP.Hà Nội
+ Sông Bạch Đằng chảy qua TP. Hải Phòng.
+ Sông Sài gòn, sông Đồng Nai chảy qua TP. Hồ Chí Minh.
+ Sông Hậu chảy qua TP.Cần Thơ.
- Học sinh thảo luận và nối các điểm tương ứng
Đồng bằng Bắc Bộ
- Sản xuất nhiều lúa gạo nhất cả nước.
- Có TT văn hóa, chính trị lớn nhất nước.
- Có dòng sông lớn, cung cấp đất phù sa, màu mỡ.
- Có trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Người dân đắp đê ngăn lũ dọc hai bên sông và làm hệ thống kênh tưới tiêu.
- Sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.
- Có các chợ phiên
- Có chợ nổi
- Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe.
- Đồng bằng Nam bộ.
 4. Hoạt động củng cố dặn dò: Nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB.
Về nhà ôn lại các bài đã học và chuẩn bị bài: “Dải đồng bằng duyên hải miền Trung”.
GV nhận xột tiết học.
.
Sinh hoạt (Tiết26)
Nhận xét tuần 26
I. Mục tiêu:
 - Nhằm giúp HS thấy được những “ ưu khuyết điểm” trong tuần. Qua đó các em làm tốt hơn trong tuần đến. 
 - Rèn HS tính tự giác trong học tập. 
 - Giáo dục HS ý thức trong học tập.
II. Các hoạt động sinh hoạt:
 1. Hoạt động khởi động: Hỏt
2. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động trong tuần:
 - Các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ mình
	- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp
	- GV tổng kết lại nhận xét chung: 
  * Ưu điểm: 
 - Đi học đúng giờ, ít nghỉ học đến lớp thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
 - Bài tập về nhà làm tốt hơn.
 - Hoàn thành công việc LĐ được giao, đa số các bạn lao động tốt	 
 * Khuyết điểm:
 - Cũng còn một vài bạn thiếu đồ dùng học tọ̃p
 - Một số bạn chưa thuộc bài.
 Tuyên dương: Hương Bình Hụ̀ng, 
 Phê bình: Pháp, lõm ,Đại
 3. Kế hoạch tuần 27:
 - Học bình thường tuần 27
 - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có lý do, vệ sinh sạch sẽ trước khi đến lớp.
 - Học và làm bài tập ở nhà , trên lớp phát biểu xây dựng bài tốt
 - Ôn tập kiến thức để chuẩn bị kì thi giữa HKII
 - Tổ 3 trực nhật.
 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung sinh hoạt, liờn hệ, giỏo dục HS
GV nhận xột tiết SH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 ht 26 day du.doc