Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 29 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 29 (chuẩn kiến thức)

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

-Làm bài tập 1(a,b),3,4

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 42 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 29 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn : 27 / 3 / 2013
Ngày dạy : 1 / 4 / 2013. Thứ hai ngày 1 tháng 04 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Làm bài tập 1(a,b),3,4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Luyện tập
- GV kiểm tra lại VBT.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1( a,b): Viết tỉ số của a và b biết 
Nhằm phân biệt tỉ số của avà b với tỉ số của b và a
GV hướng dẫn học sinnh cách làm 
GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện như bài tập 2.
Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 
GV hướng dẫn cách làm 
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại qua bài, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét.
- 1HS đọc lại yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửavà thống nhất kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm BT.
- HS sửa bài.
	Giải 
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất : 135
 Số thứ hai là: 945
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện các bước giải.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: chiều rộng: 50 m
 Chiều dài : 75 m
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: 
2.Bài mới: ( 35 phút )
a)Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
GV giới thiệu chủ điểm Khám phá thế 
giới và tranh minh họa chủ điểm.
Giới thiệu bài đọc: Sa Pa – một huyện 
thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa. 
b) Dạy bài mới:
*Hoạt động1: Luyện đọc
- Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên ; lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
- Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
1/ Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? 
- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
-HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa: 
- HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa: 
Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ
2/ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? 
3/ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? 
* Em hãy nêu ý chính của bài văn ?
- 2HS nêu lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. 
- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh  lướt thướt liễu rủ) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
- Bước 3: Học thuộc lòng đoạn văn 
- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa  đến hết. 
4.Củng cố: ( 3 phút )
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
- HS nêu lại.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS xem tranh minh họa chủ điểm
- HS nghe 
- HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu  lướt thướt liễu rủ (phong cảnh đường lên Sa Pa).
+ Đoạn 2: tiếp theo  trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa). 
+ Đoạn 3: còn lại (cảnh đẹp Sa Pa). 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều 
em hình dung được khi đọc đoạn 1: 
Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.
*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.
*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. 
* Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. Dự kiến:
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. 
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. 
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. 
* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.
- HS thi đọc thuộc lòng. 
- HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 
TIẾT 2: CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4  ?
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: 
2.Bài mới: ( 35 Phút )
a)Giới thiệu bài 
b) Dạy bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa.
- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.
- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.
- HS theo dõi trong sách giáo khoa.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4... không phải do người Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ 1,2,3,4,...
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe – viết.
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
a.-  ... bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Quân Thanh xâm lược nước ta:
 Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh.
GV: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm Thống cho người cầu viện nhà Thanh đánh nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này nhà Thanh cho 29 vạn quân do Tôn sĩ Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta.
- Nguyễn Huệ làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:
Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính).
- GV nhận xét kết luận:
- Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn Huệ làm gì ?
- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? Ở đây ông làm gì ? Việc làm đó tác dụng như thế nào ?
- Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân.
*GV hỏi thêm:
- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?
Thuật lại trận Ngọc Hồi.
Thuật lại trận Đống Đa.
Hoạt động 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung
Hoạt động cả lớp
- Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh?
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa)
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
- GV cho học sinh nêu lại bài học: SGK
4.Củng cố: ( 3 phút )
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 
2HS trả lời.
HS nhận xét.
HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập.
Phong kiến phương Bắc từ lâu muốn thôn tính nước ta, mượn cớ nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.
- Lắng nghe.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
+ Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế hiệu Quang Trung tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn Tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. Nhà vua ăn Tết trước làm quân thêm phấn khởi, quyết tâm đánh giặc.
+ Đạo quân một do Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long.
+ Đạo thứ hai, ba do đô đốc Long, đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long.
+ Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương.
+ Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch.
+ Trận đánh mở màn ở Hà Hồi, cách Thăng Long 20Km, diễn ra vào đêm mồng 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
- HS thuật lại.
+ Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- 2-4HS nêu bài học: SGK
- HS nêu lại.
-----------------------------------------------------------
**************************
TIẾT 3: ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp voiứ nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch .
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
Người dân ở duyên hải miền Trung.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức).
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: (30phút )
- Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế?
- Xác định xem thành phố của em đang sống?
- Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông?
- Quan sát lược đồ, ảnh và với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV chốt: chính các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan và du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
+ GV nêu bài học. 
4.Củng cố: (3 phút )
 GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam và nhắc lại vị trí này.
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
5.Dặn dò: (2 phút )
- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát bản đồ và tìm.
- Vài em HS nhắc lại.
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương.
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm.
- HS quan sát ảnh và bổ sung vào danh sách nêu trên.
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên và kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
- Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính.
- Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
- Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
- Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
- Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
+ 2-4HS nêu bài học.
Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch 
- 2 HS nêu lại,
Tiết 6: Địa lý 
 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo)
A .MỤC TIÊU : 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hài miền Trung : 
 + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. 
 + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
: nhà máy đường, nhà máy đóng mới sữa chữa tàu thuyền. 
HS khá giỏi : 
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền 
ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. 
 + Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản 
văn hóa. 
GDBVMT : Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản hợp lí bảo vệ nguồn lợi hải sản của thiên nhiên 
B .CHUẨN BỊ 
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung?
- Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối?
- GV nhận xét ghi điểm 
III / Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
- Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
- Kể tên những điểm du lịch nỗi tiếng ở đây ?
- Việc phát triển du lịch mang lại những lợi ích gì ? 
 GV nhận xét sửa chữa 
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi 
- Yêu cầu HS quan sát hình 11
- Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn .
- Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
- Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà?
-Trong lễ hội có những hoạt động nào ? 
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
Bài học SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Thành phố Huế.
- Hát
-2 -3 HS trả lời 
- HS quan sát hình
- Để phát triển du lịch
- Sầm Sơn, Lăng Cô, Nha Trang, Mũi Né 
- Góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này 
- HS quan sát
- ( HS khá , giỏi ) - Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất.
- HS đọc
- 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn – nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân & nhiều cây cối.
- Trong phần lễ hội có các hoạt động văn nghệ , thể thao múa hát , 
Vài HS đọc
.....................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc