Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 35

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 35

Tuần 35Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II

Tiết 1

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)

 2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí):

 + 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35Tiếng Việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
Tiết 1
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 
	Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)
	2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí): 
	+ 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 	+ 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu 
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Oân tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong năm học.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL. (khoảng 1/6 số HS trong lớp)
GV cần căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lý để mỗi HS đều có điểm. Cách kiểm tra như sau: 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào không đọc đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
3. Bài tập 2 (Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Khám phá thế giới” và “Tình yêu cuộc sống”).
- HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc các em lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ thuộc 1 trong 2 chủ điểm (Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống); giao cho 1/2 số HS trong lớp tổng kết nội dung chủ điểm Khám phá thế giới, số còn lại – chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm thi làm bài (mỗi nhóm 4 HS). Để tốc độ làm bài nhanh, nhóm trưởng có thể chia cho mỗi bạn đọc và viết về 2 bài TĐ thuộc 1 chủ điểm. 
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Tổ trọng tài và GV nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi ở từng cột (có chính xác không?), lời trình bày (có rõ ràng, mạch lạc không?).
Bảng kết quả: 
Khám phá thế giới
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Đường đi Sapa
NGUYỄN PHAN HÁCH
Văn xuôi
Ca ngợi cảnh đẹp Sapa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước.
2
Trăng ơi  từ đâu đến?
TRẦN ĐĂNG KHOA
Thơ
Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước.
3
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
HỒ DIỆU TẦN, ĐỖ THÁI
Văn xuôi
Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
4
Dòng sông mặc áo
NGUYỄN TRỌNG TẠO
Thơ
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới.
5
Ăng-co-vát
Sách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
Văn xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co-vát, Cam-pu-chia.
6
Con chuồn chuồn nước
NGUYỄN THẾ HỘI
Văn xuôi
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương.
Tình yêu cuộc sống 
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Vương quốc vắng nụ cười
TRẦN ĐỨC TIẾN
Văn xuôi
Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười. nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi.
2
Ngắm trăng, Không đề 
HỒ CHÍ MINH
Thơ
Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. 
3
Con chim chiền chiện 
HUY CẬN
Thơ
Hình ảnh Con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4
Tiếng cười là liều thuốc bổ 
Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI
Văn xuôi
Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn.
5
Aên “mầm đá”
TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
Văn xuôi
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tuần 35 - 1Toán 
171. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1 và Bài tập 2: 
HS làm tính ở giấy nháp. 
-HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Các bước giải: 
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số thóc ở mỗi kho.
GV nhận xét, ghi điểm.
- 
Bài tập 4: Các bước giải tiến hành tương tự như bài 3.
Bài tập 5: Các bước giải: 
Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa.
Vẽ sơ đồ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tính tuổi con sau 3 năm.
Tính tuổi con hiện nay.
- Tính tuổi mẹ hiện nay.
- GV nhận xét ghi điểm
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS xem tiếp bài sau.
- Hát vui
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS đọc nội dung BT
- Một em vẽ sơ đồ, một em giải.
Bài giải
	Ta có sơ đồ: 	 ? tấn 
Kho 1: 	
Kho 2	 ? tấn
1350 tấn
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
	4 + 5 = 9 (phần) 
	Số thóc của kho thứ nhất là: 
	1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
	Số thóc của kho thứ hai là: 
	1350 – 600 = 750 (tấn)
	Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc.
	 Kho 2: 750 tấn thóc.
Chú ý: Có thể trình bày các bước giải như sau: 
	Giá trị 1 phần là: 
1350 : (4 + 5) = 150 (tấn) 
	Số thóc của kho thứ nhất là: 
	150 x 4 = 600 (tấn) 
	Số thóc của kho thứ hai là: 
 150 x 5 = 750 (tấn) 
- HS đọc bài tập
- Cả lớp giải vào vở
 Đáp số: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh
- Một HS nêu yêu cầu BT
- Cả lớp giải vào vở.	
Bài giải 
	Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ: 
? tuổi
	? tuổi Tuổi mẹ: 
	 27 tuổi 	 	
	 Tuổi con: 
Hiệu số phần bằng nhau là: 	
	4 – 1 = 3 (phần) 
Tuổi con sau 3 năm nữa là: 
	27 : 3 = 9 (tuổi).
Tuổi con hiện nay là: 
	9 – 3 = 6 (tuổi).
Tuổi mẹ hiện nay là: 
	27 + 6 = 33 (tuổi).
	Đáp số: Mẹ: 33 tuổi.
	 Con: 6 tuổi.
Chú ý: Có thể gộp bước 1 và 2: 
	27 : (4 – 1) = 9 tuổi.
Tiếng Việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ IITiết 2
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
	2. Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT 2 (xem mẫu ở dưới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập và HTL
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 6 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
	Bài tập 2 (Lập bảng thống kê các từ em đã học)
	- HS đọc yêu cầu của đề bài. GV nhắc các em lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã đọc trong các tiết MRVT ở 1 trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
	- GV giao cho 1/2 số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, tr.105; tuần 30, tr. 116), số còn lại – 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. (tuần 33, tr. 145; tuần 34, tr. 155).
	- HS các nhóm thi làm bài (trên tờ phiếu GV đã phát). Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (Giải nghĩa và đặc câu hỏi với các từ đã thống kê được).
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS nắm yêu cầu, mời 1 HS làm mẫu trước lớp: giải nghĩa một từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó. 
VD: từ góp vui: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “Ở vương quốc Tương lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường.
	4. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà quan sát trước cây xương rồng (nếu có) hoặc sưu tầm tranh, ảnh cây xương rồng, chuẩn bị cho tiết 3 (viết đoạn văn tả cây xương rồng). Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt ... giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: 
	+ Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
	+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về hoạt động đi lại của bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu mà em đã thấy.
	+ Chú ý miêu tả những đạêc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả.
	- HS viết đoạn văn.
	- Một số HS đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm. 
4/ Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị tiết sau cho tốt.
- HS nêu nội dung ôn tập
- HS còn lại.
- HS quan sát tranh đã sưu tầm.
- HS chú ý lắng nghe 
- HS thực hành viết vào vở
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán 
174. LUYỆN TẬP CHUNG
A – MỤC TIÊU
	Giúp HS ôn tập, củng cố về: 
	- Viết số. 
	- Chuyển đổi các số đo khối lượng. 
	- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. 
	- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1: Cho HS tự viết số rồi đọc lại số mới viết .
- GV nhận xét, ghi điểm.
	Bài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hỏi HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liên quan đến bài tập.
- GV nhận xét.
	Bài tập 3: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
GV nhận xét .
3/ Hoạt động nối tiếp .
GV nhận xét tiết học .
HS về nhà làm BT5.
- Hát vui
- HS đọc yeu cầu BT
- Vài nêu kết quả.	
	Kết quả là: a. 365 847; 
	 b. 16 530 464;
	 c. 105 072 009;	
- HS giải vào vở.	 
- HS lên bảng giải.
c. 
d. 
HS giải .
	Ta có sơ đồ: 
? HS
	Học sinh trai: 
	 35 HS	
Học sinh gái: 	
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
	3 + 4 = 7 phần.
	Số học sinh gái của lớp học đó là: 
	35 : 7 x 4 = 20 (học sinh).
	Đáp số: 20 học sinh gái.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Kiểm tra
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
	+ GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (chọn ý đúng / ý đúng nhất hoặc đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng / đúng nhất). Mỗi câu hỏi trong đề luyện tập ở tiết 7 (trên văn bản Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon) chỉ yêu cầu chọn trong các phương án trả lời (có cả ý đúng lẫn ý sai) – một phương án duy nhất đúng.
	+ HS đọc thật kỹ bài văn, thơ trong khoảng thời gian 15 phút. (GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kỹ văn bản sẽ giải bài tập sai).
	+ HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất trong giấy kiểm tra đe åtrả lời câu hỏi. GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kỹ lại bài văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng, đánh dấu chính thức bút mực.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8
Kiểm tra
CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
	Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 7), Gợi ý: 
1. Chính tả: chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng dưới 70 chữ, viết trong thời gian khoảng 10 phút. Chọn văn bản phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 4. 
2. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn (thuộc phần thân bài) miêu tả (đồ vật, cây cối, con vật) đã học trong HK 2. Thời gian làm bài khoảng 30 phút.
Hình thức đề kiểm tra (photo phát cho từng HS)
Họ và tên .. Ngày . tháng .. năm 200.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
BÀI KIỂM TRA ĐỌC 
A. Đọc thầm (30 phút)
Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li-li-pút tí hon.
Anh được vua nước Li-li-pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh. 
Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng lên trong lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch. 
Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thất địch có độ năm mươi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mươi móc sắc to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thất tôi phát khiếp, nhảy ào xuống biển bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút. 
Khỏi phải nói nhà vua mừng thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli-phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng 3 tuần sau, nước Bli-phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã ký một hoà ước lâu dài.
	Theo J.XUÝP
	Đỗ Đức Hiểu dịch.
B – DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG.
	1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên gì? 
	a. Li-li-pút.
	b. Gu-li-vơ
	c. Không có tên.
	2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 
	a. Li-li-pút.
	b. Bli-phút.
	c. Li-li-pút, Bli-phút.
	3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 
	a. Li-li-pút.
	b. Bli-phút.
	c. Cả hai nước. 
	4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”?
	a. Vì thấy người lạ. 
	b. Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
	c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắc.
	5. Vì sao Gu-li-vơ khuyên nhà vua nước , Li-li-pút từ bỏ ý định biến nước Bli-phút thành một tỉnh của Li-li-pút? 
	a. VÌ Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình.
	b. Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch.
	c. Vì Gu-li-vơ đang sống ở nước Bli-phút.
	6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới đây? 
	a. Hoà nhau.
	b. Hoà tan.
	c. Hoà bình.
	7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 
	a. Câu kể. 
	b. Câu hỏi. 
	c. Câu khiến.
	8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ? 
	a. Tôi.
	b. Quân trên tàu.
	c. Trông thấy.
Tuần 35 – 5 Toán 
175. LUYỆN TẬP CHUNG
A - MỤC TIÊU 
	Giúp HS ôn tập, củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về: 
	- Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. 
	- Nhân với số có hai chữ số.
	- Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, các phép tính với phân số. 
	- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
	- Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động 
2/ Hoạt động 1 : ôn tập 
.Bài tập 1: HS đọc đề . 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài tập 2: Tính: 
- GV nhận xét 
.Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT 
- GV nhận xét ,. 
Bài tập 4: HS đọc đề 
-GV : Nhận xét ghi điểm .
3/ Hoạt động nối tiếp .
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài . 
-Hát vui .
- Hoạt động cá nhân . 
- HS trả lời miệng . 1 em lên bảng sửa 
a. Khoanh vào C. 	b. Khoanh vào B.
 c. Khoanh vào D. d. Khoanh vào A; 	e. Khoanh vào A.
- HS giải vào vở . 1 em lên bảng sửa .	
	a. 
	b. 
- HS nêu miệng kết quả . 	
Tượng đài Vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm.
Năm 2010 cả nước ta kỹ niệm “Một nghìn năm Thăng Long – Hà Nội”. Như vậy, thủ đô Hà Nội (tức Thăng Long trước đây) được thành lập năm 1010 thuộc thế kỷ XI.
- 1 em tóm tắt đề toán . 1 em giải .
? m
? m
24 m
Ta có sơ đồ: 
	Chiều rộng: 
Chiều dài: 
	Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
	5 – 2 = 3 (phần)
	Chiều dài mảnh vườn là:
	24 : 3 x 5 = 40 (m)
	Chiều rộng mảnh vườn là:
	40 – 24 = 16 (m) 
	Diện tích của mảnh vườn là: 
	40 x 16 = 640 (m2).
	Đáp số: a. 40 m; 16 m;
	 b. 640 m2.
	Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc35.doc