Tập đọc ( Tiết 9 ):
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I. Mục đích , yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung :Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm, dám nói lên sự thật .
- GD hs tính trung thực , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Tranh, bảng phụ . – HS : Học bài cũ và xem bài mới .
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 5 Thứ/ngày Buổi Tiết Môn dạy Tên bài dạy HAI 2-10 Sáng 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Những hạt thóc giống. Luyện tập Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Chiều 5 6 7 Toán Tự học HĐTT Ôn luyện Toán An toàn giao thông : Bài 3 BA 3-10 Sáng 1 2 3 4 Âm nhạc Chính tả Toán LTVC Bài 5 Nghe – Viết : Những hạt thóc giống . Tìm số trung bình cộng Trung thực – Tự trọng. Chiều 5 6 7 Khoa học Anh văn Thể dục Sử dụng hợp lý các chất béo . Bài 9 TƯ 4-10 Sáng 1 2 3 4 Kể chuyện Mĩ thuật Toán Địa lí Kể chuyện đã nghe , đã học Bài 5 Luyện tập Trung du Bắc Bộ . Chiều 5 6 7 Tiếng việt Tự học Kĩ thuật Ôn luyện Tiếng Việt Khâu ghép hai mảnh vải (tiết1) NĂM 5-10 Sáng 1 2 3 4 Thể dục Tập đọc Toán Tập làm văn Bài 10 Gà trống và cáo. Biểu đồ. Viết thư : Kiểm tra viết. Chiều 5 6 7 Nghệ thuật Tự học Khoa học Mĩ thuật . Tiếng Việt Aên nhiều rau và quả chín. SÁU 6-10 Sáng 1 2 3 4 LTVC Toán Tập làm văn Đạo đức Danh từ. Biểu đồ. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện . Biết bày tỏ ý kiến. Chiều 5 6 7 Toán HĐTT Anh văn Ôn luyện Sinh hoạt lớp tuần 5 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011. Tập đọc ( Tiết 9 ): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục đích , yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung :Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm, dám nói lên sự thật . - GD hs tính trung thực , dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh, bảng phụ . – HS : Học bài cũ và xem bài mới . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ - Gọi 2 Hs đọc bài - GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới : 27’ GV dùng tranh để giới thiệu và ghi đề bài . * Luyện đọc : - GV đọc mẫu hướng dẫn giọng đọc . - Tổ chức đọc nối tiếp . - Đọc toàn bài . - Giúp hs hiểu nghĩa của bài . - GV theo dõi và giúp hs hiểu nghĩa . * Tìm hiểu bài : - Gọi hs đọc thầm đoạn 1 . -Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? -Vualàmcách nào để tìm ra người trung thực? -Thóc đã luộc chín còn nảy mầm không? - Nêu nội dung đoạn 1 ? - YCHs đọc thầm đoạn 2 . - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua mọi làm gì? Chôm làm gì? - Đoạn này có nội dung gì ? - Gọi 1 Hs đọc đoạn 3 ? -Thái độ mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Đoạn 3 nói điều gì ? -Đọc đoạn 4 -Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - Nội dung câu chuyện? * Thi đọc diễn cảm : - GV tổ chức đọc diễn cảm - Gv tổ chức nhận xét giọng đọc 4. Củng cố : 3’ - Em học được điều gì ở cậu bé Chôm? - GV liên hệ giáo dục hs . 5. Dặn dò : 1’ - Đọc bài xem bài Gà Trống và Cáo. - GV nhận xét tiết học - Hát. - 2 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tre Việt Nam . - HS nhận xét . - Nghe và nhắc đề . - Nghe . - 4 hs đọc nối tiếp (2 lượt) . - 1 hs giỏi . - 1 hs đọc chú giải . - Hs đưa ra từ không hiểu nghĩa: dõng dạc, sững sờ, hiền minh, . - Hs đọc thầm đoạn 1 . -Muốn chọn 1 người tr thực để truyền ngôi. -Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã được luộc kĩ về gieo trồng - . không. - Cách vua tìm người nối ngôi. - Hs đọc thầm đoạn 2 . -Chôm đã gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành. Chôm không có thóc lo lắng.. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật.. - HS đọc đoạn 3 - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm ..... -Thái độ của mọi người trước việc làm -Hs đọc đoạn 4... -Vì người trung thực bao giờ cũng nói lên sự thật. -Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật . - Thi cá nhân theo đoạn (4hs , 2 lượt) + Thi theo nhóm đọc theo phân vai. - Hs nhận xét và bình chọn bạn đọc đúng và hay. -Hs nêu.. - Hs nghe. - Nghe và ghi nhớ . Toán ( Tiết 21 ) : LUYỆN TẬP I. Mục đích , yêu cầu : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Giáo dục hs tính cẩn thận , say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học : - GV :Bảng phụ - HS : học bài cũ và bảng con. III Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh . 1 Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra: 3’ - Gọi 2hs lên bảng, chấm vở 3hs - GV theo dõi , nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới : 28’ Giới thiệu bài ghi bảng * Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu ? - GV tổ chức học nhóm đôi - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: Nêu yêu cầu ? - GVHD Hs làm bài. - GV chữa bài, nhận xét . Bài 3: Nêu yêu cầu ? - GV tổ chức học nhóm đôi . - Gv nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố : 2’ - Nội dung của tiết học hôm nay? 5. Dặn dò : 1’ - Về làm lại những bài sai. - Chuẩn bị bài Tìm trung bình cộng. - Gv nhận xét tiết học - Lớp hát . - 2hs lên bảng , 3hs nộp vở - HS nhận xét Hs lắng nghe và nhắc đề - HS nêu yêu cầu . - HS học nhóm đôi và trình bày. a. Các tháng có 31 ngày : 1,3,5,7,8,10,12 b. Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận có 28 ngày. - Hs nhận xét và đọc lại - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở -3 hs lên bảng . 3giờ = 180giây 1 = 8 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây ngày = 8 giờ giờ = 15 phút - Hs nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Hs học nhóm đôi, 2 nhóm trình bày a. XVIII b. 1380 ; XIV - Hs nhận xét - Hs nêu - Lắng nghe, ghi nhớ . Lịch sử ( Tiết 5 ) : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC . I. Mục đích , yêu cầu : - Biết được thời gian đô hộ của PK phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Giáo dục hs say mê tìm hiểu . II. Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh , ảnh - HS : Học bài cũ III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định : 1’ 2.Kiểm tra: 3’ - Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Việt? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài ghi bảng * HĐ1 :Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ - GV đưa bảng phụ và yêu cầu hs hoàn thành -GV theo dõi nhận xét và kết luận . * HĐ2 : Các cuộc khởi nghĩa - GV đưa bảng thống kê ghi thời gian và yêu cầu hs điền tên các cuộc khởi nghĩa. GV nhận xét kết luận . 4. Củng cố : 3’ - GV hệ thống kiến thức 5. Dặn dò : 1’ - Về nhà đọc thuộc ghi nhớ và xem bài “ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng “ ( Năm 40 ) - Gv nhận xét tiết học . - Lớp hát . - Nhiều tướng tài,.. - Hs nhận xét Hs nghe và nhắc đề - HS quan sát bảng phụ và điền vào chỗ trống. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - HS trình bày và nhận xét - Hs theo dõi và điền vào tên các cuộc khởi nghĩa và trình bày. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - HS nhận xét - Hs theo dõi- 3 hs nhắc phần ghi nhớ . - Lắng nghe . Toán : ÔN LUYỆN I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố về tìm số ,đơn vị đo khối lượng và thời gian. 2. Rèn kĩ năng suy nghĩ và tìm số . 3. Giáo dục hs say mê học toán . II. Chuẩn bị : - GV: bài tập - HS : học bài cũ . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên . TG Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Chấm vở của 5 hs 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu . 3.2. Ôn luyện :- GV ra bài; Gv theo dõi và hướng dẫn từng hs. Bài 1:Tìm số có 2 chữ số ,biết rằng số đó gấp 4 lần tổng hai chữ số của nó?. Bài 2 :Điền số . Bài 3: Dũng lặn dưới nước được phút,Hùng lặn được phút. Hỏi bạn nào lặn lâu hơn? 4. Củng cố : - Nêu nội dung tiết học ? 5. Dặn dò : - Xem bài mới . GV nhận xét tiết học 1’ 3’ 33’ 2’ 1’ - hát - Hs nộp vở - nghe và nhắc đề. - Hs làm vào vở 1. Gọi số cần tìm là ab . Theo đề bài ta có: ab = (a+b) x 4 a0 + b = a x 4 + b x 4 a x10 + b = a x4 + b x 4 a x 10 – a x 4 = b x 4 – b a x (10 - 4) = b x (4-1) a x 6 = b x 3 a x 2 = b Nếu a=1 thì b=2 -> số 12 Nếu a=2 thì b= 4 -> số 14 Ta tìm được các số : 12, 24, 36, 48. 2. a. 375kg = 3 tạ 7500 dag b. 3005dag = 3 yến 50 g c. 55020 hg = 5 tấn 502 kg. 3. Thời gian Dũng lặn là: 60 : 2 = 30 (phút) Thời gian Hùng lặn là: 60 : 5 x 2 = 24 (phút) Dũng lặn lâu hơn Hùng . - Củng cố về tìm số , đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Nghe và ghi nhớ . Tự học : toán An toàn giao thông : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN. I. Mục tiêu : 1.Hs biết xe đạp là phương tiện thô sơ nhưng phải đảm bảo an toàn Trẻ em có đủ điều kiện bản thân và có xe đạp đúng qui định mới có thể ra ngoài phố. 2. Hs có thói quen đi xe đạp an toàn. 3. Giáo dục hs ý thức đi xe đạp an toàn và chấp hành quy định khi ra phố. II. Chuẩn bị : Chuẩn bị tranh. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : Không kiểm tra . 3. Bài mới : 29’ Giới thiệu và ghi đề bài * HĐ1 :Lựa chọn xe đạp an toàn. - GV liên hệ thực tế trong lớp . - GV giới thiệu tranh - Chiếc xe đạp an toàn là chiếc xe đạp như thế nào ? - Để đảm bảo an toàn cho em, em cần đi xe đạp như thế nào? * HĐ2 : Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường . - GV giới thiệu tranh và yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. + Nêu các hành vi không an toàn? + Theo em đi xe đạp như thế nào để an toàn? - GV nhận xét kết luận . * HĐ3 : Hoạt cảnh - Gv tổ chức hs đóng hoạt cảnh - GV theo dõi nhận xét . 4. Củng cố : 4’ - GV hệ thống và giáo dục hs 5. Dặn dò : 1’ - Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Xem trước bài “Lựa chọn đường đi an toàn” - Gv nhận xét tiết học . - Lớp hát . - Hs lắng nghe và nhắc nối tiếp đề bài . - Hs nêu xe đạp của mình - Hs quan sát tranh - Xe tốt phải có các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng , đèn phản quang.. Là xe trẻ em có vành nhỏ (dưới 050mm) - Trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, còn tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là thắng và đèn. - Hs quan sát và thảo luận nhóm đôi và trình bày: + lạng lách đánh võng; đèo nhau, đi dàn hàng ngang;đi vào đường cấm, đường n ... o hs . - Giáo dục hs yêu Tiếng Việt . II. Chuẩn bị : - GV :Bảng phụ , giấy khổ to , bút dạ, hình ảnh . – HS : Học bài cũ . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra: 3’ - Từ cùng nghĩa với trung thực? - Từ trái nghĩa với trung thực? - GV nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài ghi bảng * Nhận xét: Bài 1 : - GV tổ chức học nhóm 4 - Gv nhận xét, tuyên dương .Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu . - GV tổ chức học cá nhân. - Gv nhận xét và giảng thêm * Ghi nhớ: - Danh từ là gì ? * Luyện tập : Bài 1 : - GV tổ chức học nhóm 4 - GV theo dõi, nhận xét . Bài 2: -Gv tổ chức học cá nhân. - Gv nhận xét – sửa lỗi câu 4. Củng cố : 3’ - Nêu nội dung học bài hôm nay ? Giáo dục hs say mê học Tiếng Việt. 5. Dặn dò : 1’ - Về làm lại những bài sai. - Xem bài Danh từ chung và danh từ riêng - Gv nhận xét tiết học . - Lớp hát . 2 hs - Hs nêu - Hs nêu - HS nhận xét - Lắng nghe và nhắc đề . - HS nêu yêu cầu . - Hs học nhóm4 để tìm từ chỉ sự vật - 4 nhóm thi đua trình bày: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con,.. - nhóm khác nhận xét - Hs nêu yêu cầu , tự học - 4 hs trình bày ở khổ giấy lớn : + Từ chỉ người : ông cha, cha ông + Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời, + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng - Hs nhận xét bài bạn 4 hs nêu ghi nhớ - Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật,) - hs nêu yêu cầu - HS học nhóm4.Nốitiếpviếtlên giấy khổ lớn + điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm,. -hs nhóm khác nhận xét. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm cá nhân rồi nêu câu mình đặt - Hs nhận xét - Hs nêu - Lắng nghe . Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011. Toán ( Tiết 25 ) : BIỂU ĐỒ (Tiếp theo). I. Mục đích , yêu cầu : - Bước đầu biết về biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Rèn kĩ năng sử lí số liệu trên biểu đồ cột và hoàm thành biểu đồ đơn giản. - Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích môn Toán . II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ , phấn màu . - HS :Học bài cũ và xem bài mới . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ - Gọi 2 hs lên bảng và chấm vở 3 hs - GV theo dõi nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 28’ Giới thiệu bài ghi đề * Làm quen với biểu đồ cột. - GV đưa bảng phụ có biểu đồ và tổ chức học nhóm 4 - GV nhận xét , kết luận * Thực hành Bài 1 :Bài 1 yêu cầu em làm gì ? - GV tổ chức học nhóm đôi - GV theo dõi nhận xét ghi điểm Bài 2 : Bài 2 yêu cầu em làm gì ? - GV tổ chức học cá nhân - GV nhận xét , ghi điểm . 4. Củng cố : 2’ -Nội dung tiết học hôm nay ? Giáo dục hs tính cẩn thận, say mê học toán. 5. Dặn dò : 1’ - Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Xem bài Luyện tập. - GV nhận xét tiết học . Hát - 2hs làm bài 1,2 - Hs nhận xét - Nghe và nhắc đề - HS quan sát và thảo luận nhóm4 vànêu: +Tên 4 thôn: Đoài, Đông, Trung, Thượng + Mỗi cột trong biểu đồ nêu số chuột +. - Hs nhóm khác nhận xét -1 hs nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày +Các lớp tham gia trồng cây: 4A,4B,5A +Lớp 4A trồng 35 cây.Lớp 5B trồng 40.. +. - HS nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Hs tự làm- một hs làm bảng phụ a. 4 ; 2002 – 2003 ; 6 ; 20004 – 2005 ; 4 - Hs nhận xét bài bạn -Biết xem và hoàn thành biểu đồ cột. - Nghe và ghi nhớ. Tập làm văn ( Tiết 10 ): ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục đích , yêu cầu : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Giáo dục học sinh say mê học tập làm văn . II. Chuẩn bị : - GV :bảng phụ. - HS : Học bài cũ và xem bài mới . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : không vì tiết trước kiểm tra 3. Bài mới : 30’ - GV nêu yêu cầu và ghi đề . * Tìm hiểu bài : Bài 1,2: - GV gợi ý và tổ chức học nhóm 4 - Gv theo dõi nhận xét, kết luận Bài 3: * Luyện tập : - GV giúp hs xác định đề và hướng dẫn - Gv tổ chức học cá nhân. - GV theo dõi, sửa sai, ghi điểm - GV nhận xét ghi điểm . 4. Củng cố : 3’ - Qua tiết học em cần ghi nhớ điều gì ? Giáo dục hs say mê học Tập làm văn. 5. Dặn dò : 1’ - Vận dụng bài học . - Xem trước bài tuần 6 - GV nhận xét tiết học . - Hát - Nghe và nhắc đề - 2 hs đọc yêu cầu - Hs học nhóm 4 thảo luận bài 1,2 và nêu: 1. Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống : + Sự việc 1: Vua muốn tìm người nối ngôi + Sự việc: Chú bé Chôm chăm sóc + Sự việc: Chôm dám tâu vua sự thật + Sự việc: Nhà vua khen ngợi Chôm . - Sự việc 1 ở đoạn 1,.. 2. Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn : - Hs nhóm khác nhận xét - 2 hs rút ra và nêu ghi nhớ - 2 hs nêu yêu cầu - hs theo dõi. - Hs viết bài và trình bày vào VBTTV – 1hs làm ở bảng phụ. - HS nhận xét bài làm ở bảng phụ. - Một số hs đọc bài của mình – Hs nhận xét - Hs nêu - Nghe và ghi nhớ. Đạo đức ( Tiết 5 ): BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1) . I. Mục đích , yêu cầu : - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Rèn hs khả năng giao tiếp, tham gia ý kiến trong cuộc sống ở gia đình . nhà trường . - Giáo dục hs tôn trọng ý kiến người khác. II. Đồ dùng : - Gv : Tranh, tấm bìa, đồ dùng hoá trang - Hs : Học bài cũ III. Hoạt động day học : Hoạt động của giáo viên . Hoạt động cuả học sinh . 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ -Em đã vượt khó trong học tập như thế nào? - Gv nhận xét đánh giá 3.Bài mới : 27’ Giới thiệu bài ghi bảng GV nêu luật chơi và tổ chức trò chơi: - Mỗi người có ý kiến nhận xét riêng. * HĐ1:Bày tỏ ý kiến. - Tổ chức hs thảo luận nhóm đôi theo 2 câu hỏi SGK - GV nhận xét và kết luận: * HĐ2: Thái độ khi bày tỏ ý kiến - Gv tổ chức học nhóm đôi - Gv theo dõi nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố : 3’ -Trẻ em có quyền gì? - Em cần biết bày tỏ ý kiến như thế nào? * Liên hệ giáo dục : - Liên hệ với bản thân em? 5. Dặn dò : 1’ - Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Chuẩn bị tiết 2 - Gv nhận xét . - Lớp hát . - 2 hs trả lời câu hỏi -Hs nhận xét HS nhắc lại đề bài - Hs ngồi thành vòng tròn quan sát và lần lượt nêu nhận xét của mình về bức tranh. - Hs lắng nghe và nhắc đề. - Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời +Emsẽ nói để được phân công việc phù. +Vì như thế em mới hoàn thành công việc... + Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình mọi người sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của em. - Hs nhận xét - Hs học nhóm đôi bài 1/SGK9 và trình bày + Việc làm của bạn Dung là đúng . Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Vì - Hs nhóm khác nhận xét bổ sung - Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, - một cách rõ ràng, lễ độ . - HS nêu - Nghe và ghi nhớ. Toán : ÔN LUYỆN TUẦN 5 I. Mục đích , yêu cầu : 1. Củng cố và nâng cao cách tìm trung bình cộng của nhiều số. 2. Rèn kĩ năng tìm trung bình cộng của nhiều số . 3. Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích môn Toán . II. Chuẩn bị : GV :Bài tập. – HS :Học bài cũ và xem bài mới . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên . TG Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định : 2. Kiểm tra : - Gọi 2 hs lên bảng và chấm vở 3 hs - GV theo dõi nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu và ghi đề 3.2. Luyện tập : - Gv ghi đề và giúp đỡ hs làm bài Bài 1 : Trung bình cộng của hai số là 50, biết một số là47 . Tìm số kia - GV theo dõi nhận xét ghi điểm Bài 2 : Có ba xe chở hàng, xe thứ nhất chở được 486kg hàng hoá, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 60kg, xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình của hai xe đầu 45kg. Hỏi tính cả ba xe thì trung bình cộng mỗi xe chở bao nhiêu kg hàng hoá ? - GV theo dõi, ghi điểm Bài 3: Biết trung bình cộng của tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36, trung bình cộng của tuổi bố và tuổi cháu là 23, biết ông hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu? - GV nhận xét , ghi điểm 4. Củng cố : - Nội dung tiết học hôm nay ? 5. Dặn dò : - Xem bài mới - GV nhận xét tiết học . 1’ 3’ 30’ 2’ 1’ hát - 2hs trình bày bài 1,2/VBTT - Hs nhận xét - nghe và nhắc đề - Hs làm bài vào vở. -1 hs nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở – 2 hs làm ở bảng Tổng hai số là : 50 X 2 = 100 Số kia là : 100 – 47 = 53 Đáp số : 53 - HS nhận xét bài bạn - Hs nêu yêu cầu - 1hs lên bảng- lớp ở vở Xe thứ hai chở số kg hàng hoá là : 486 – 60 = 426 (kg) Trung bình cộng của hai xe đầu chở là : (486 + 426) : 2 = 456 (kg) Xe thứ ba chở là: 456 + 45 = 501 (kg) Trung bình cộng của ba xe chở là : (486 + 426 + 501) : 3 = 471(kg) Đáp số : 471 kg - Hs nhận xét bài bạn -1 hs nêu yêu cầu-Hs làmởvởvà trình bày Tổng số tuổi ông, bố và cháu là : 36 X 3 = 108 (tuổi) Tổng số tuổi bố và cháu là : 23 X 2 = 46 (tuổi) Tuổi ông là : 108 – 46 = 62(tuổi) Tuổi cháu là : 62 – 54 = 8 (tuổi) Tuổi bố là : 108 – (62 + 8) = 38 (tuổi) Đáp số : 62 tuổi, 38 tuổi, 8 tuổi. - HS nhận xét - Củng cố nâng cao tìm trung bình cộng - Nghe và ghi nhớ. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Mục đích , yêu cầu : 1. HS biết nội dung tiết sinh hoạt lớp, tổng kết tuần qua, biết công việc tuần đến. 2. Rèn kĩ năng nhận xét góp ý . 2. Giáo dục ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết trong học tập, phê và tự phê. II. Chuẩn bị : -Các tổ chuẩn bị các sổ ghi chép trong tuần -GV chuẩn bị kế hoạch cho tuần tới III. Nội dung sinh hoạt : 1. Mở đầu : - GV nêu yêu cầu tiết sinh hoạt 2. Cơ bản : * Nhận xét trong tuần 5 - Ban cán sự tổng hợp các hoạt động trong tuần ở sổ theo dõi của tổ . - Lớp trưởng tổ chức nhận xét tuần 5 - GV nhận xét tuần 5: * Ưu điểm : - Đi học đầy đủ - Có đồ dùng học tập đầy đủ - Tác phong gọn gàng sạch đẹp - Lớp đã tham gia tiết mục văn nghệ vui tết trung thu có chất lượng. - Ổn định nề nếp * Tồn tại : -Một số hs quên mang vở :Sát, Thuynh, Thoan. - Một số em thao tác còn chậm : Sinh, Cúc, Tem, Xuâng. 3. Kết thúc : a. Phương hướng tuần 6: + Học đúng chương trình : tuần 6 + Kiểm tra vở , đồ dùng học tập của HS + Thực hiện đồng phục và nâng cao nề nếp + Sinh hoạt đội theo kế hoạch . b. Biện pháp thực hiện : - Ôn bài cũ - Kiểm tra chéo - Liên hệ với phụ huynh
Tài liệu đính kèm: