TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trơn cả bài. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
+ Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Tranh. Tìm ngọc.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
2. Bài kiểm (3’): gọi 3 em đọc thuộc lòng bài “Đàn gà mới nở” và TLCH. Nhận xét.
3. Bài mới (1’): Tìm Ngọc.
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học:
Tuần: 17 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU: + Đọc trơn cả bài. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. + Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. + Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh. Tìm ngọc. - Học sinh: Sách Tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): gọi 3 em đọc thuộc lòng bài “Đàn gà mới nở” và TLCH. Nhận xét. Bài mới (1’): Tìm Ngọc. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *HĐ1: Luyện đọc trơn toàn bài. + MT: Đọc trơn, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương. + Đọc từng câu: Kết hợp luyện phát âm từ khó - Luyện đọc phát âm cho học sinh. + Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc chú giải. - Luyện đọc ngắt nhịp ở các câu cần chú ý. + Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho các nhóm thi đọc. - Nhận xét cho điểm. + Theo dõi đọc thầm. - 1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ: nuốt, ngoạm, rắn nước, + Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Luyện đọc ngắt nhịp. + Đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh. *HĐ 2: Tìm hiểu bài. + MT: Hiểu tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc. Các vật nuôi trong nhà, cũng thông minh, tình cảm. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Gọi 1 em đọc. Lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng mỗi đoạn. - Nhận xét đúc kết từng câu trả lời đúng. - 1 em đọc cả bài. Đọc thầm cả bài và TLCH tương ứng mỗi đoạn. - Nhận xét bổ sung. Củng cố: Em biết điều gì qua câu chuyện? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập đọc lại bài, luyện đọc các từ khó. Chuẩn bị bài tới ‘Gà ‘Tỉ Tê’ với gà’. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: + Củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ 1 lần). Giải toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. + Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. + Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Ghi bảng bài 3,4. - Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng tính. 100 – 38; 100 – 7; 100 – x = 53. Nhận xét, cho điểm. Bài mới (1’): Ôn tập về phép cộng – phép trừ. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *HĐ1: Giới thiệu ngày giờ. + MT: Biết cộng trừ nhẩm và cộng, trừ viết (có nhớ một lần), giải toán dạng nhiều-ít hơn một số đơn vị. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: Yêu cầu gì ? - Viết bảng: 9 + 7 = ? Viết tiếp: 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả? Tại sao? - Viết tiế: 16 – 9 = ? 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? Tại sao ? + Bài 2: Đọc đề bài? . Nêu cách đặt tính theo hàng dọc? - Nhận xét chữa bài. + Bài 3: Yêu cầu gì ? - Viết bảng: 9 + 1 ® c + 7 ® c . 9 + 8 = ? - Nhận xét, cho điểm. + Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. - Gợi ý cho hs tự tóm tắt đề, rồi giải. - Nhận xét, cho điểm. + Bài 5: Yêu cầu gì ? - Nhận xét, chữa bài. + Tính nhẩm. - Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. - Không cần vì đã biết: 9 + 7 = 16, ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi, đọc sửa bài. + Đặt tính: Viết đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với chục. Từ hàng đơn vị.. - Nhận xét. + Nhẩm rồi ghi kết quả. -9 + 1 ® c + 7 ® c . 9 + 8 = 17 - Nhận xét. + 1 em đọc đề, lớp tóm tắt rồi giải. - Lớp làm vào vở, đọc kết quả. - Nhận xét. + Điền số thích hợp vào c . - HS làm bài, nêu kết quả Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới. ‘Ôn tập về phép cộng - trừ’. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ (nghe viết) TÌM NGỌC. Phân biệt. Ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. I. MỤC TIÊU: + Nghe viết trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng các BT có âm, vần dễ lẫn: ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec + Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. + Giáo dục học sinh biết các con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3. - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Đọc lại các từ khó cho hs viết bảng con. Nhận xét chữ viết. Bài mới (1’): Tìm Ngọc. Phân biệt. Ui/ uy; r/ d/ gi; et/ ec. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *HĐ1: Hướng dẫn viết + MT: Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Đọc mẫu bài viết. . Đoạn văn nói về nhân vật nào? . Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? . Chó, Mèo là những con vật như thế nào? + Hướng dẫn trình bày, viết từ khó. . Đoạn văn có mấy câu? Các chữ nào viết hoa? - Gợi ý cho hs nêu và viết từ khó. + Viết chính tả: Nhắc nhở cách viết và trình bày. - Đọc từng câu từng từ cả bài. - Đọc lại cho hs soát lỗi. Chấm vở, nhận xét. + Đọc cá nhân, đồng thanh. - Chó, Mèo, chàng trai. - Long Vương. - Mưu mẹo, thông minh, tình nghĩa. - 4 câu. Tên riêng và chữ đầu câu. - HS nêu các từ khó: Long Vương, mưu mẹo, thông minh. Viết bảng con. - Nghe đọc, viết vào vở. - Soát lỗi bài viết. *HĐ 2: Bài tập + MT: làm đúng BTphân biệt ui/ uy,r/ d/ gi,et/ ec Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 2: Yêu cầu gì ? - Cho hs làm nháp theo nhóm - Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV. trg 284). + Bài 3: Yêu cầu gì ? - Chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa .Chốt lời giải đúng. + Tìm 3 tiếng có vần ui, vần uy. - Trao đổi nhóm ghi ra. Đọc bài làm - Nhận xét, bô sung. + Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Viết bảng con, đọc lại các từ. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập chép và làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập kiểm tra’. LUYỆN TỪ & CÂU TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: + Mở rộng vốn từ. Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. + Đặt câu kiểu Ai thế nào ? + Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm. - Học sinh: Sách, vở BT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): gọi hs tìm TN chỉ: đặc điểm, hình dáng tính chất, từ trái nghĩa. Nhận xét. Bài mới (1’): Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *HĐ1: hướng dẫn làm bài tập. + MT: Biết và hiểu nghĩa các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Trực quan: 4 Tranh. Y/c hs trao đổi theo cặp. - Gọi hs lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật. - Chốt lại lời giải đúng: Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh. - Các thành ngữ chỉ đặc điểm của mỗi con vật? - Nhận xét. + Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Viết bảng một số cụm từ so sánh: Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng). - Cao như sếu (cái sào). Hiền như đất (Bụt). - Trắng như tuyết (bột lọc). Xanh như tàu lá. + Bài 3 : (Viết) Yêu cầu gì ? - Viết bảng: Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. + 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh. Trao đổi theo cặp. Chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết quả: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó - Nêu: khoẻ như Trâu, + 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Đỏ như gấc (son, lửa). - Nhận xét, bổ sung. + 1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vở bài tập. - Nhiều em đọc bài viết của mình. - Nhận xét, bổ sung. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập KTĐK CKI’. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT) I. MỤC TIÊU: + Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết (có nhớ một lần). Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. + Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác. + Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Ghi bảng bài 4 -5. - Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng tính 91 – 37; 85 – 49; 39 + 16 – 27. Nhận xét, cho điểm. Bài mới (1’): Ôn tập về phép cộng và trừ. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *HĐ1: Hướng dẫn ôn tập. + MT: Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần). Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: Yêu cầu hs tự nhẩm. - Nhận xét. + Bài 2: Yêu cầu gì ? - Nhận xét, cho điểm. + Bài 3: Viết bảng. 17 - 3® c - 6® c * Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9, vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. Nhận xét, cho điểm. + Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. Bài toán cho biết gì? . Bài toán thuộc dạng gì? - Chấm chữa bài. * Trò chơi “Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng” - Nêu cách chơi (STK. trg 215) - Nhận xét – khen thưởng đội thắng cuộc. + Tự nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét bổ sung. + Đặt tính và tính. - 3 em lên bảng làm. Nhận xét Đ-S. + Điền số thích hợp. - Vài em nhắc lại. + 1 em đọc đề. - Bài toán về ít hơn. - Lớp làm vào vở. + 2 đội tham gia trò chơi. - Đại diện 2 đội thi đau lên bảng điền nhanh các phép cộng có tổng bằng 1 số hạng. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập về phép cộng và trừ (tt)’. Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. MỤC TIÊU: + Đọc trơn cả bài, nghỉ hơi đúng. Đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp. - Hiểu loài gà cũng biết nói, có tình cảm, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. + Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, ... ể giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. + GDMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè gi]x gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. - Học sinh: Sách, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Bài mới (1’): a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ1: Báo cáo kết quả điều tra. + MT: thực hiện được hành vi giữ vệ sinh ở nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Kiểm tra lại kết quả phiếu điều tra giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. - Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt. - Đại diện báo cáo phiếu điều tra giữ c Giữ yên lặng trước đám đông. c Bỏ rác đúng nơi quy định. c Đi hàng hai hàng ba giữa đường. c Xếp hàng chờ đợi đến lượt mình. c Đá bóng trên đường giao thông. * HĐ 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” + MT: Thấy được tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng và nêu các biện pháp cần làm. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Phổ biến luật chơi : - Đọc ý kiến (ý kiến 1®7. STK trg 51) - Theo dõi, nhận xét, khen thưởng. * Tập làm người hướng dẫn viên. - Nêu tình huống: “Là một HD viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ nói hững điều gì ?” Kết luận trg 58. - Một vài đại diện hs lên báo cáo. - Chia 2 đội. Cử ra đội trưởng chọn Đ/S - 1 ý kiến đúng 5đ, nhiều điểm thắng. - Suy nghĩ 2 phút. Chia nhóm thảo luận. - Đại diện: Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh chúng tôi xin Củng cố: Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Thực hành kĩ năng cuối kỳ I’. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU: + Củng cố về nhận dạng, nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. Biết xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở hs để vẽ hình. + Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính xác. + Phát triển tư duy toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: thước thẳng. - Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 4 cm. Nhận xét. Bài mới (1’): Ôn tập về hình học – đo lường. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *HĐ1: Luyện tập. + MT: Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng, xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông vở hs để vẽ hình Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: Vẽ các hình lên bảng. . Có bao nhiêu hình tam giác? Đó la hình nào? . Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? - Tổ chức cho hs “Thi tìm hình”. + Bài 2: Phần a yêu cầu gì? - Yêu cầu hs thực hành vẽ. - Phần b thực hiện tương tự. + Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? . Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng? - Nhận xét chữa bài. + Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ. . Hình vẽ được là các hình gì ? . Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại? - Gọi học sinh lên chỉ. Nhận xét chửa bài. - Quan sát hình. Nêu tên các hình tam giác, hình vuông, (Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt) . Có 3 hình chữ nhật,.. - Có 2 hình tứ giác, 5 hình tứ giác. + Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - Học sinh vẽ vào vở BT. - HS làm tiếp phần b. + Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. Thực hành kẻ đường thẳng. Nhận xét. + Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về ôn lại các hình đã học. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập hình học – đo lường (tt)’. THỦ CÔNG GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE. I. MỤC TIÊU: + Biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. + Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe. + Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông. + GDTKNL: Biển báo giao thông giúp cho con người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, để góp phần giảm tai nạn và còn tiết kiệm nhiên liệu xăng, dầu. Nếu không chấp hành đúng luật, người tham gia giao thông có thể làm kẹt đường, gây lãng phí xăng, dầu của phương tiện giao thông khi phải chờ hoặc di chuyển với tốc độ chậm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Mẫu biển báo cấm đỗ xe. Quy trình gấp, cắt, dán. - Học sinh: Giấy thủ công, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Gọi hs lên thực hiện 3 bước gấp, cắt dán BBGT chỉ chiều xe đi. Nhận xét Bài mới (1’): Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ1: Quan sát, nhận xét. + MT: biết QS nhận xét biển báo cấm đỗ xe. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. . Nêu nhận xét kích thước, màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi? + Hướng dẫn gấp. - Bước 1: Gấp, cắt BB cấm đỗ xe SGV. trg 227 - Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh giữa hình tròn đỏ - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. + Quan sát nhận xét: Kích thước giống nhau, màu nền khác nhau. - Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng, nền hình tròn màu xanh - Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ. - Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe, theo 2 bước. * HĐ 2: Thực hành gấp cắt, dán . + MT: biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228). - Quan sát giúp đỡ các nhóm yếu còn lúng túng - Đánh giá sản phẩm của hs. - Thực hành theo nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm . - Hoàn thành và dán vở Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập gấp, cắt dán BBGT cấm đỗ xe. Chuẩn bị bài tới ‘Gấp, cắt dán BBGT cấm đỗ xe’. Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ (tập chép) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. Phân biệt. ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. I. MỤC TIÊU: + Chép chính xác, đúng đoạn viết. Luyện viết đúng các âm, vần dễ lẫn: au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec. + Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. + Biết loài vật cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ , yêu thương nhau như con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà. - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng viết: thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya. Viết bảng con. Nhận xét. Bài mới (1’): Gà “tỉ tê” với gà. Phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học: b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn tập chép. + MT: Chép lại chính xác, trình bày đúng bài viết. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + Đọc mẫu bài tập chép. . Đoạn văn nói lên điều gì? + Hướng dẫn trình bày, viết từ khó. Gợi ý cho hs nêu từ khó, đọc cho hs viết bảng. + Tập chép: nhắc hs tư thế ngồi viết, lia bút. - Chấm vở, nhận xét chữ viết, cách trình bày. + Theo dõi. 3, 4 em đọc lại. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: Không có gì nguy hiểm, cúc.cúc cúc - Nêu từ khó, viết bảng con: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - Nhìn bảng, viết vở. Soát lỗi, sửa lỗi. * HĐ 2: Bài tập. + MT: Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + Bài 2: Yêu cầu gì ? - Bảng phụ chép sẳn bài tập. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Bài 3: Yêu cầu gì ? - Chọn bài tập a hoặc b cho hs làm. - Nhận xét, chấm bài chốt lời giải đúng cho hs sửa bài (SGV. trg 308) + Điền vần ao/ au vào các câu. - Đọc thầm, làm nháp. - HS lên bảng điền. Nhận xét. + Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm. - Cả lớp làm vớ bài tập.. - 3 em lên bảng thi làm nhanh. - Nhận xét bổ sung. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập KTĐK CKI’. TOÁN ÔN TẬP HÌNH HỌC - ĐO LƯỜNG. I. MỤC TIÊU: + Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). Xem lịch biết số ngày mỗi tháng, ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm (qua xem giờ đúng trên đồng hồ). + Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. + Phát triển tư duy toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. - Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): gọi hs nêu giờ làm việc, học tập trong ngày của mình. Nhận xét. Bài mới (1’): Ôn tập về hình học – đo lường. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết họcb. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ1: Luyện tập. + MT: Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: Cho học sinh tự làm bài. - Hướng dẫn trả lời trong SGK. - Nhận xét chữa bài. + Bài 2: Yêu cầu gì ? - Trực quan: Lịch - Phát phiếu giao việc cho nhóm. - Nhận xét chữa bài. - Tự làm bài. Đọc kết quả: . Con vịt cân nặng 3 kg. . Gói đường cân nặng 4 kg. . Lan cân nặng 30 kg. + Các nhóm thực hành trên tờ lịch mang theo. Ghi vào phiếu giao việc. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. + Bài 3: Dùng lịch năm 2004. - Yêu cầu hs tiến hành tương tự bài 2. - Nhận xét. - Chia nhóm thảo luận tương tự bài 2. - Mỗi nhóm 1 tờ lịch làm bài theo y/cầu - Cử người trình bày.. + Bài 4: Đọc giờ trên đồng hồ. - Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ. - Gọi hs lên thao tác quay giờ trên Đồng hồ thật - Nhận xét. - Trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng, - Tự thực hành quay đồng hồ theo giờ GV nêu. Đọc lại giờ trên đồng hồ. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập xem và đọc giờ trên đồng hồ. Chuẩn bị bài tới. ‘Ôn tập để giải toán’. KT duyệt BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: