Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 22

Tập đọc – Kể chuyện

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 609Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
T/N
Môn
Tên bài dạy 
Hai
14/01/2013
Sáng
SHDC
TĐ – KC*
Nhà bác học và bà cụ.
TĐ – KC*
Nhà bác học và bà cụ.
TH
Chiều
T*
Luyện tập.
THKTTV
Luyện đọc: Nhà bác học và bà cụ.
 AV
Ba
15/01/2013
Sáng
CT
Nghe-viết: Ê-đi-xơn.
T
Luyện tập (tt).
TC
Đan nong mốt (t2).
TNXH
Rễ cây.
Chiều
TH
AN
AV
Tư
16/01/2013
Sáng
TNXH
Rễ cây (tt).
TĐ
Cái cầu
T
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
T.VIẾT
Ôn chữ hoa P.
Chiều
LT&C*
Tữ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
MT
THKT T
Luyện tập phép trừ các số trong phạm vi 10000
Năm
17/01/2013
Sáng
CT
Nghe - viết: Một nhà thông thái.
TD
T 
Vẽ trang trí hình tròn.
ĐĐ
Tôn trọng khách nước ngoài (t2).
Chiều
GDNGLL
Nghe kể chuyện về di tích văn hóa của đất nước
THKT TV
Luyện viết: Nhà bác học và bà cụ.
THKT T
Giải toán bằng hai phép tính và tìm phần chưa biết của phép cộng, trừ
Sáu
18/01/2013
Sáng
TLV
Nói, viết về người lao động trí óc.
TD
T
Luyện tập.
SHL
Chiều
THKT TV
Luyện đọc: Cái cầu.
THKT T
Thực hành gọi tên các tháng trong năm, số ngày trong tháng, cách xem lịch.
HĐTT
Ngày dạy: 14 – 01 – 2013 
Tập đọc – Kể chuyện 
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	Tập đọc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- Đọc bài: Bàn tay cô giáo? 
- GV nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
+ HD đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
+ HS luyện đọc câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- HS đọc theo N2.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
GV nhận xét.
+ HS nhận xét ,bình chọn.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và lao động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS nghe. 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu tập theo nhóm.
- Gọi h/s thi đọc trước lớp.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét
Kể chuyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe:
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét, bình chọn.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán 
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 - 1 năm có bao nhiêu tháng ?
 - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ?
 - GV nhận xét
II. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu miệng. 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm - nêu kết quả. 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: 15 – 01 – 2013 
Chính tả
Nghe-viết: Ê - ĐI - XƠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, ... 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- GV đọc ND đoạn văn một lần. 
- HS theo dõi. 
- HS đọc lại. 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất, 
- HS luyện viết bảng con, bảng lớp.
b. GV đọc đoạn văn viết. 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi. 
- GV thu vở - chấm điểm , nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Toán 
HÌNH TRÒN,TÂM,ĐƯỜNG KÍNH,BÁN KÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Yêu cầu làm bài tập 2 (tiết 106).
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hình tròn:
- HS làm bài tập.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn. 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa.
- HS quan sát .
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước.
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
4. Thực hành.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD làm bài.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả. 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính.
AB là đường kính.
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở. 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp. 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một 
- GV nhận xét 
phần đoạn thẳng CD. 
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu các đồ vật hình tròn? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thủ công
ĐAN NONG MỐT (t2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo, keo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KIỂM TRA:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- HS nhắc lại quy trình đan. 
- GV nhận xét và hệ thống lại các b ... à thơ 
- sáng tác
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. (hoặc bảng phụ)
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
 Bài 3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét .
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu ýu kiến:
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
Ngày dạy: 17 – 01 – 2013 
Chính tả
Nghe-viết: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài :
2. HD học sinh nghe - viết:
- HS viết bảng con.
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- HS đọc bài và đọc phần chú giải. 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó.
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,...
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài viết:
- HS nghe - viết vào vở.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết. 
- HS soát lỗi, tự chữa lỗi 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 4 cột. 
- 4 HS thi làm bài đọc kết quả. 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Trương Vĩnh Kí là người thế nào? 
- Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị bài sau.
Toán 
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu phép nhân:
- GV ghi phép tính 10342 =? Lên bảng.
- HS quán sát.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân.
+ Đặt tính.
+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng + lớp làm nháp.
 1034
 2
 2068 
- Vậy 1034 2 =2068
2. HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
* HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần.
- GV viết 2125 3 = ? lên bảng.
- HS lên bảng + HS làm nháp.
 2125
 3
 6375 
- Vậy 21253 = 6375.
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
3. Thực hành.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng + lớp làm bảng con.
 2116 1072
 3 4 
 6348 4288 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 2:( cột a)
- GV đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT.
 1023 1810 1212 2005
 3 5 4 4
 3069 9050 4848 8020 
-GV gọi HS nêu cách làm.
- Vài HS nêu.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 3: 
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- 2 HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng,
Bài giải:
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
2 nghìn2 = 4 nghìn.
- GV nhận xét.	
Bài 4(cột a)
- GV nêu đề bài
- HS trả lời miệng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? 
- Về nhà xem lại cách nhân,làm các BT còn lại trong SGK, chuẩn bị bài sau.
vậy 2000 2 = 4000
2000 x 2 = 4000
4000 x 2 = 8000
3000 x 2 = 6000
Đạo đức 
Toân troïng ngöôøi lôùn tuoåi (tt)
I. Muïc tieâu :
- Neâu ñöôïc moät soá bieåu hieän cuûa vieäc toân troïng ngöôøi lôùn tuoåi phuø hôïp vôùi löùa tuoåi .
- Coù thaùi ñoä haønh vi phuø hôïp khi gaëp gôõ tieáp xuùc vôùi ngöôøi lôùn tuoåi trong caùc tröôøng hôïp ñôn giaûn .
II. Chuaån bò : 
- GV : phieáu hoïc taäp, tranh minh hoïa truyeän
- HS : Vôû BT
III. Hoaït ñoäng daïy hoïc :
1. KTBC : 
 Taïi sao phaûi toân troïng ngöôøi lôùn tuoåi ? 
2. Baøi môùi : 
- Giôùi thieäu baøi
* HÑ 1 : Lieân heä thöïc teá
- Yeâu caàu töøng caëp hoïc sinh trao ñoåi vôùi nhau.
- Haõy keå veà haønh vi lòch söï vôùi ngöôøi lôùn tuoåi ?
- Em coù nhaän xeùt gì veà nhöõng haønh vi ñoù ?
àKL : Cö xöû lòch söï vôùi ngöôøi lôùn tuoåi laø moät vieäc laøm toát.
* HÑ 2 : Ñaùnh giaù haønh vi
- Giaùo vieân chia nhoùm, yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän nhaän xeùt caùch öùng xöû vôùi ngöôøi lôùn tuoåi 
* HÑ 3 : Xöû lí tình huoáng vaø ñoùng vai
- Hoïc sinh thaûo luaän theo nhoùm chuaån bò ñoùng vai caùc tình huoáng SGK
- Nhaän xeùt tuyeân döông
* HÑ 4 : Cuûng coá , daën doø
- Em ñaõ laøm ñöôïc gì ñeå giuùp ñôõ ngöôøi lôùn tuoåi 
-Nhoùm ñoâi, ñaïi dieän nhoùm traû lôøi
-Thaûo luaän nhoùm 4
- Moät soá hoïc sinh trình baøy
- Hoïc sinh thaûo luaän nhoùm vaø ñoùng vai
- Nhaän xeùt, tuyeân döông
GDNGLL
NGHE KỂ CHUYỆN VỀ DI TÍCH VĂN HÓA CỦA ĐẤT NƯỚC
I. Yêu cầu giáo dục :	
+ Giúp HS :
- Hiểu rõ về nội dung của di tích lịch sử văn hóa của quê hương đất nước mình .
II.Nội dung và hình thức :
a, Nội dụng :
- Giúp HS hiểu về di tích lịch sử và ý thức bảo vệ các di tích đó .
b, Hình thức :	
- Thảo luận, trao đổi, tự liên hệ .
III. Chuẩn bị hoạt động :	
- Chuẩn bị một số câu hỏi .
- Một số tình huống .
IV. Tiến hành hoạt động :	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Khởi động : 
- Cho cả lớp hát .
1. Giới thiệu nội dung bài học .
* Đưa ra một số câu hỏi 
- Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
- Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời tốt .
* Nêu một số tình huống .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai 
- Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp .
- Nhận xét, khen ngợi .
- Tổng kết giờ học .
- Cả lớp hát 
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và trả lời
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp .
Ngày dạy: 18 – 01 – 2013 
Tập làm văn 
NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu )(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
- GV nhận cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- HS kể chuyện.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu ý kiến.
- Tổ chức thi kể theo cặp. GV theo dõi nhắc nhở.
- HS thi kể lại theo cặp.
- GV nhận xét- ghi điểm.
- 4 HS thi kể trước lớp.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét.
- Thu một số bài chấm điểm.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Người nhà em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán 
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh thực hành:
- HS nêu, thực hành nhân 1323x2
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng + lớp làm vào vở. 
- GV theo dõi HS làm bài.
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
1052 + 1052 + 1052 = 10523 = 3156 
- GV nhận xét.
2007+2007+2007+2007=20074 = 8028
 Bài 2: ( cột 1,2,3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- HS làm bảng con. 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 4 = 9604
141 3 = 423 1071 5 = 5355
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán.
- GV yêu cầu làm vở.
Bài giải :
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
10252 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
- GV gọi HS nhận xét.
 Đáp số: 700 (l)
- GV nhận xét .
 Bài 4: ( cột 1,2)
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bảng con.
1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà tập nhân, làm các BT còn lại trong SGK, chuẩn bị bài sau.
SHL
Sinh hoạt tuần 22
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Giao
 Hay nói chuyện trong giờ học: Kiệt
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 23:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 sua.doc