Thiết kế bài dạy các môn lớp 4, kì I - Tuần 8

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4, kì I - Tuần 8

Tiết 2 : Đạo đức :

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA.

I-MỤC TIÊU: HS đọc bài này có khả năng:

-Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.

-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày.

II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.

-Sách giáo khoa 4.

-Đồ dùng để chơi đóng vai.

-Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4, kì I - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 8 . Từ 13/10 đến 17/10/2008
THỨ
 MÔN HỌC
TIẾT
 TÊN BÀI GIẢNG
2
13/10
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
LTVC
1
2
3
4
5
Tiết kiệm tiền của ( Tiết 2 )
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam
3
14/10
Chính tả
Toán
Lịch sử
Kể chuyện
Khoa học
1
2
3
4
5
Nghe viết: Trung thu độc lập
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Oân tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
4
15/10
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Kỹ thuật
1
2
3
4
5
Tập nặn tạo dáng tự do – Nặn con vật quen thuộc
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
Luyện tập phát triển câu chuyện
Khâu đột thưa
5
16/10
Toán 
LTVC
Aâm nhạc
1
2
3
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Dấu ngoặc kép
Học hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
6
17/10
Tập làm văn
Toán
Địa lý 
Khoa học
SHTT
1
2
3
4
5
Luyện tập phát triển câu chuyện
Hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Aên uống khi bị bệnh
Sinh hoạt lớp tuần 8
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006.
 Tiết 1: Chào cờ
 TUẦN 8
Tiết 2 : Đạo đức :
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA.
I-MỤC TIÊU: HS đọc bài này có khả năng:
-Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Sách giáo khoa 4.
-Đồ dùng để chơi đóng vai.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bài học.
3.Dạy học bài mới.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11 SGK )
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
-Ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ quan có biển thông báo: Ra khỏi phòng, nhớ tắt điện.
-Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết không để thừa thức ăn.
-Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
-Đại diện nhóm trình bày.
 * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ.
-Bài tập 1: Thảo luận nhóm và bày tỏ ý kiến về các ý kiến trong sgk.
-Đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
.Ý kiến c, d đúng.
.Ý kiến a, b sai.
4-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài
-Lớp thảo luận, đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Lớp lắng nghe.
.
 -HS trình bày, lớp nhận xét
+HS đưa phiếu đỏ(tán thành), vàng(phân vân), xanh(không tán thành)
-HS tự do phát biểu ý kiến
Tiết 3 TẬP ĐỌC 
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
 Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Khởi động: Hát vui. 
 2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV ghi ®Ị bài lên bảng.
 a. Luyện đọc:
 - Cho HS đọc nối tiếp
 - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Giống, phép, xuống, sao, trời.
 - Cho HS đọc nối tiếp
 - HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ.
 - Cho HS đọc nối tiếp
 - Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS đọc cả bài trước lớp.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS đọc thành tiếng bài thơ.
 b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- HS đọc khổ 3 và khổ 4
+ Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
Ước “ không còn mùa đông”. Ước “ Hoá trái bom thành trái ngon”?
+ Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào?
+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao thích?
 GV nhận xét + khen những ý kiến hay.
c/ Luyện đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ ( GV hướng dẫn HS có giọng đúng, hay.)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
4. Củng cố – dặn dò:
Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ?
- GV nhận xét tiết học. 
HS đọc lại ®Ị bài.
 4 HS đọc 4 khổ thơ. (mỗi HS đocï 1 khổ thơ.)
Mỗi em đọc 1 khổ nối tiếp nhau hết bài
2 HS đọc cả bài.
1- 2 em giải nghĩa từ.
- Câu thơ :” Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại nhiều lần. Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
HS trả lời.
HS đọc thầm.
HS trả lời – nhận xét – ý kiến.
HS trả lời câu hỏi – cả lớp nhận xét – bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi- ý kiến.
HS phát biểu tự do .
 Tiết 4 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp HS củng cố về:
Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. 
Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép tính cộng để tính nhanh.
Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV ghi ®Ị bài lên bảng.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
GV hướng dẫn: ( Có thể làm mẫu 1 biểu thức.) 
a/ 96+ 78+ 4 = ( 96 + 4 ) +78
 = 100 + 78 = 178
b/ HS làm tương tự như câu a
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Tìm x:
GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 5: 
- GV hướng dẫn HS viết công thức tính chu vi hình chữ nhật P = (a+b) x 2
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm vở HS.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nghe GV giới thiệu bài.
HS trả lời – Cả lớp nhận xét.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- HS cả lớp làm vào vë. Lần lượt HS lên bảng làm.
- HS nghe giảng.Sau đó 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài vào vở
2 HS lên bảng làm thi đua. Cả lớp cổ vũ.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 TiÕt 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to
- Khoảng 10 lá thăm để HS chơi trò chơi du lịch. Một nửa số thăm ghi tên thủ đô, một nửa ghi tên một nước.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động: Hát vui.
 2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
I/ Nhận xét: 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1.
 GVâ đọc mẫu .
- Cho HS đọc tên người, tên địa lí.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét + chốt ý.
 - GV hỏi: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào? 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3.
- Nhận xét xem cách viết các tên người, tên địa lí đó có gì đặc biệt.
- HS đọc phần ghi nhớ của bài học.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1
- Cho HS lên trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
( Aùc–boa, Lu-I Pa–xtơ, Aùc- boa, Quy-đăng- xơ.)
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT2. ( HS làm tương như bài tập 1).
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS thi sẽ tiếp sức viết tên thủ đô của các nước vào bên cạnh tên nước 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả điền đúng.
4/ Củng cố- dặn dò:
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày dựa vào gợi ý.
 -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gach nối
- 1 HS đọc to – lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
- Một vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to , lớp lắng nghe.
HS thi 
Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HS đọc.
 Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 
 CHÍNH TẢ : (nghe viÕt) 
 TRUNG THU ĐỘC LËp .
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi( hoặc có vần iên / yên / iêng.) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bµi 2a vµ 3a , một số mẫu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động: Hát vui.
 2/ Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng viết – cả lớp viết vào bảng con.
GV đọc các từ ngữ sau cho các em viết: khai trường, sương gió, thịnh vượng.
GV nhận xét + cho điểm.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi ®Ị bài lên bảng.
-GV đọc một lượt toàn bài chính tả.
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con các từ ngữ khó hay viết sai: trăng, khiến, xuống, sẽ soi sáng
- GV đọc tư ... ïc to, lớp lắng nghe.
HS trả lời.
Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
Cả lớp làm bài. 3HS lên gạch dưới lời dẫn trực tiếp trên 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
- Lớp nhận xét
- HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS làm bài.
HS phát biểu.
Lớp nhận xét.
 Thứ s¸u ngày 17 tháng 10 năm 2008 
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I / MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1.
 - Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh.
 	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
- Hãy kể lai câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước.
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
- GV nhận xét + cho điểm.
3/ Bài mới:
* Giớiù thiệu bài
- GV ghi ®Ị bài lên bảng.
a. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- Cho HS trình bày.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch bằng lời kể.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian bạn Tin Tin thăm một nơi, bạn Mi Tin thăm một nơi. Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày .
- GV nhận xét+ khen những em kể hay.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Trong bài tập này, các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong BT2 có gì khác với cách kể chuyện ở BT1.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy ghi bảng so sánh hai cách kể chuyên trong hai đoạn lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
4/ Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian.
- Viết lại vào vở 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh. 
- Nhận xét tiết học.
HS lên bảng kể chuyện.
1 HS trả lời.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
1 số HS trình bày.
Lớp nhận xét.
2 HS thi kể.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS kể theo cặp.
1 vài HS thi kể.
Lớp nhận xét.
HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu ý kiến.
HS nhận xét – bổ sung.
HS lắng nghe.
Tiết 2 Toán 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 -Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
 -Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ?
 -GV :kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác)
 -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường 
-1 HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
-HS làm bài
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Tiết 3 ĐỊA LÝ
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.
 I/ MỤC TIÊU:
 Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
- Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời của Tây Nguyên.
 -GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi ®Ị bài lên bảng.
1/ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan:
 Hoạt động1: Làm theo nhóm.
* Bước 1:
- HS quan sát lược đồ H1, bảng số liệu và thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?( đọc mục 1 trong SGK).
* Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
- GV giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ ba dan:
 Hoạt động2:
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV hỏi: Các em biết gì cà phê Buôn Ma Thuột?
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột. 
2/ Chăn nuôi trên đồng cỏ:
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
 Bước 1:
- HS dựa vào hình 1, bảng số liệu mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
 + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì
Bước 2: 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS quan sát và thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét – ý kiến.
HS quan sát tranh, ảnh.
2 HS lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma Thuột.
HS trả lời.
Lớp nhận xét – ý kiến.
- trâu, bò, voi 
- Bò: 476 000 con.
Tiết 3 KHOA HỌC 
 ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH.
 I/ MỤC TIÊU : SGV
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 34, 35 SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô- rê- dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước; 1 ít muối.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi ®Ị bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
 Bước 1: GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường.
+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm thảo luận theo những câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét đưa đến kết luận: ( như SGK).
Hoạt động2: Thực hành pha dung dịch ô- rê- dôn .
Bước 1:
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK.
- Gọi 1 vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô- rê- dôn
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên gói và làm theo hướng dẫn.
Bước 3: Các nhóm thực hiện.GV đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ.
Bước 4: GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên pha dung dịch ô- rê- dôn.
- GV nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS.
Hoạt động 3: Đóng vai.
Bứơc 1: GV yêu cầu HS các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- GV có thể gợi ý 1 vài tình huống để HS thực hiện.
Bước 2: Làm theo nhóm.
- YC Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
Bước 3: Trình diễn.
- GV nhận xét và khen nhóm thực hiện hay.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Hỏi lại ý chính của bài.
HS lắng nghe.
Đại diện nhận phiếu thảo luận.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện trình bày .
Cả lớp nhận xét – ý kiến.
HS quan sát và đọc thầm.
2 HS đọc, mỗi HS đọc 1 vai nhân vật.
HS trả lời.
Các nhóm trưởng báo cáo.
HS đọc thầm.
Các nhóm thực hành.
Cử 1 đại diện nhóm lên thực hiện.
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe và suy nghĩ.
HS thảo luận nhóm
Đai diện vài nhóm trình diễn.
HS nhận xét.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp 
 TUẦN 8
Đánh giá tình hình học tập tuần 8
– Vệ sinh lớp sạch sẽ
- Nề nếp lớp tương đối tốt, tuy nhiên vẫn còn một số em nói chuyện trong lớp như: Hương, Phương, Nghĩa
2. Phương hướng tuần 9
- Rèn chữ viết
- Củng cố nề nếp lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT8.doc