Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 25

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 25

I.MỤC TIÊU

 -Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

 - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.

 - GDHS ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.

- HS: SGK, vở ghi

III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 82 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 25 
 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 25 
Tiết 2 TOÁN 
 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
 -Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
 - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 - GDHS ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
- HS: SGK, vở ghi
III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
? Muốn trừ 2 PS khác MS ta làm thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số.
2. Nội dung:
a. VD: Tính diện tích HCN có chiều dài là m và chiều rộng là m
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?
? Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên ?
b. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan
- GV đưa ra hình minh họa. 
? Trên bảng cô có hình gì ?
? Mỗi cạnh có chiều dài bao nhiêu ?
? Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Chia hình vuông có diện tích 1m² thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? 
? Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô ?
? Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ?
c. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết = ? 
? Quan sát hình và cho biết 8 là gì của HCN mà ta phải tính diện tích ?
? Chiều dài HCN bằng mấy ô ?
? Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế ?
? Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ?
? 4 và 2 là gì của các PS trong phép nhân 
? Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân 2 tử số với nhau ta được gì ?
? Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là gì ?
? Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy hàng, mấy ô ?
? Vậy để tính tổng số ô có trong HV diện tích 1 m² ta có phép tính gì ?
? 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân ? 
? Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta đuợc gì ?
? Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
3. Luyện tập:
Bài 1(133): Tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vơe và nêu miệng cách thực hiện tính.
- Lớp và GV nhận xét, ghi điểm HS.
*Bài 2(133): Rút gọn rồi tính:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
*Bài 3 (133):
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Chiều dài : m
Chiều rộng: m
Diện tích : ... m²
- GV chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Về học bài làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét giờ học
- 2 nêu qui tắc.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 em đọc lại bài toán.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
+ Diện tích hình chữ nhật là: 
- HSQS hình.
+ Hình vuông.
+ Mỗi cạnh dài 1 m.
+ Diện tích hình vuông là 1m².
+ Mỗi ô có diện tích là m².
+ Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng m².
- HS nêu : = = . 
+ 8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
+ 4 ô.
+ có 2 hàng.
+ 4 2 = 8.
+ 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân 
+ Ta được tử số của tích hai phân số đó.
+ 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1 m²
+ Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng, trong mỗi hàng có 5 ô.
+ Phép tính 5 3 = 15 (ô)
+ 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân 
+ Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.
+ Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
- 3 HS nêu trước lớp.
- 2 em nêu y/c.
- HS cả lớp làm bài vào vở, và nêu miệng kết quả tính.
- 2 em nêu y/c.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.	
a) = = = 
b) = = = 
c) = = = 
- 2 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu tóm tắt GV ghi bảng.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là:
 = (m²)
 Đáp số: m²
- 2 em
..
Tiết 3 TIẾNG ANH
(GV chuyên soạn dạy)
Tiết 4 TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biết lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Lểntong cuộc đói đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thăng hung ác, bạo ngược.
- Giáo dục HS luôn có ý thức chống lại cái ác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh ho¹ trong sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá”
? Em hãy nêu nội dung của bài ?
- GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu HSQS tranh trang 65.
- Giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Nội dung:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn: Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
? Trong bài có những từ nào khó đọc ?
- Gọi HS đọc nói tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GVHD và đọc mẫu: Bài đọc giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ.
 b. Tìm hiểu bài: 
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn ?
? Đoạn 1 cho biết điều gì ?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2
? Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
? Thấy tên cướp biển như vậy bác sĩ Ly đã làm gì ?
? Qua những lời nói, cử chỉ ấy, ta thấy bác sĩ Ly là người NTN?
? Đoạn 2 cho chúng ta biết điều gì ?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3.
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh trái ngược nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
? Vì sao bác sĩ Ly lại khuất phục được tên cướp hung hãn ?
? Đoạn 3 cho biết g ì?
? Nội dung chính của bài nói gì ?
c. Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc toàn bài theo hình thức phân vai
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu đoạn (Chúa tàu trừng mắtphiên toà sắp tới)
? Tìm những từ ngữ thể hiện giọng đọc ?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp và GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
? Chúng ta cần học tập ai, về điều gì ?
- Về học bài và chuẩn bị bài: Tiểu đội ...
- Nhận xét về giờ học.
- 2 em đọc bài và nêu ND bài.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 3 em nối tiếp đoạn, lớp đọc thầm.
- HS nêu và luyện đọc: cướp biển, vạm vỡ, điềm tĩnh hỏi, lên cơn loạn óc.
- 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc chú giải.
- HS luyện đọc cặp đôi.
- HS lắng nghe GVHD và đọc mẫu.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Trên má có vết sẹo chém dọc, trắng bệch, uống rượư nhiều, hát những bài ca man rợ.
* Hình ảnh tên cướp biẻn rấy hung dữ và đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Hắn đập tay xuống bàn bắt mọi người im, hắn quát bác sĩ Ly "Có câm mồm không" hắn rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
+ Bác sĩ vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi hắn
+ Ông là người rất nhân từ, điềm đạm, nhưng cũng rất dũng cảm, dám đối đầu với cái ác, cái xấu, bất chấp nguy hiểm.
* Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển
- HS đọc thầm 
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ, một đằng thì hung ác như con thú dữ bị nhốt chuồng.
- Thảo luận nhóm 2: Chọn ý c.
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải
* Tên cướp biển bị khuất phục
*ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung dữ.
- 3 em đọc theo vai - lớp theo dõi.
- HS lắng nghe GV đọc phát hiện giọng.
- HS nêu, GV gạch chân từ: trừng mắt, câm mồmđiềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút xoạt dao ra. lăm lăm, đâm, dõng dạc, quả quyết, quyết, treo cổ.
- HS luyện đọc cặp đôi.
- 3 em thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
+ Bác sĩ Ly về tính dũng cảm
..
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
Tiết 1 TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Củng cố phép nhân phân số.
- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. ĐỒ ĐÙNG DẠY- HỌC
 Nghiên cứu bài giảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện tính.
? Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số.
2. Nội dung:
* Bài 1(133): Tính (theo mẫu)
- GVHDHS tìm hiểu VD mẫu: 5. 
? Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên ?
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.
- GV gọi hS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
? Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
? Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ?
- GVKL: Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó. Mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.
* Bài 2 (133): Tính (theo mẫu)
- GVHDHS tìm hiểu mẫu.
- Yêu cầu HS làm vào vở và nêu miệng kết quả tính.
- Tương tự BT 1 phần c, d cho HS nhận xét về phép tính.
- GVKL: 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó. 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
* Bài 3 (133): Tính rồi so sánh kq.
- Gọi HS nêu miệng - GV ghi bảng cách tính của HS.
? Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên ?
- GV nêu: Vậy phép nhân 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau + + 
* Bài 4 (133): Tính rồi rút gọn.
? bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Lưu ý HS: ở bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình tính:
 = = 
- Lớp và GV chữa bài.
* Bài 5 (133): 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
? Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm thế nào ?
? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua tiết học cac em đã biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên và Phép nhân phân số với số tự nhiên chín ... 03 năm 2012
Tiết 1 THỂ DỤC
(GV chuyên soạn dạy)
Tiết 2 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU
- Kiểm tra đọc (lấy điểm) yêu cầu như tiết 1
- Hệ thống những điều cần nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu.
- Nghe viết đúng chính tả. Trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc &HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ.
- HS: học thuộc nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài làm BT 2 (96).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Nội dung:
* Kiểm tra tập đọc và HTL: 
- GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này.
* Bài tập 2: (Bảng phụ)
- Yêu cầu HS làm miệng.
? Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ?
? Nêu ND chính của từng bài TĐ dó ?
- GV chốt lại câu trả lời (bảng phụ)
- 1 - 2 em đọc, lớp theo dõi.
- 2 em nêu y/c.
- HS nêu miệng.
+ Sầu riêng. Chợ tết. Hoa học trò. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Vẽ về cuộc sống an toàn. Đoàn thuyền đánh cá
- HS nêu miệng.
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta
Chợ tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp tronglao động của người dân biển
* Bài tập 3: Viết chính tả
- GV đọc bài thơ "Cô Tấm của mẹ”
? Cô Tấm của mẹ là ai ?
? Cô Tấm của mẹ làm những gì ?
? Bài thơ nói về điều gì ?
- Luyện viết từ khó:
- GV nhận xét HS viết bảng.
* Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
 - Đọc cho HS soát lỗi 
- Thu và chấm chính tả
C. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học các ND bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, cái đẹp, dũng cảm
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe GV đọc.
+ Cô Tấm của mẹ là bé.
+ Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em...
+ Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS viết bảng con: Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm...
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đối vở soát lỗi.
Tiết 3 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Vận dụng KT đã học để giải tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - GV: SGK, phiếu bài tập.
 - HS: SGK, vở - bút.
III. HOẠT ĐÔNG DẠY –HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
? Giải bài toán tìm hai số ... gồm mấy bước ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
* Bài 1 (148):
? BT cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- GVHDHS cách giải.
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 (148):
? Hãy phân tích dữ kiện của BT ?
? Xác định tổng và tỉ số của 2 số ?
? Xác định số bé và số lớn ?
- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm nêu miệng bài giải.
* Bài 3 (148):
- GVHDHS nêu giải.
? Trước tiên ta phải làm gì ?
? Để tìm được số cây của mỗi lớp trồn được bao nhiêu ta làm TN ?
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4 (148)
? Muốn tìm được chiều dài, chiều rộng của HCN trước tiên ta phải làm TN ?
- HS làm vào vở, 1 em làm phiếu gắn bảng.
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua tiết học các em đã được củng cố về cách giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Dặn về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em nêu các bước giải BT...
- 2 em nêu BT, lớp đọc thầm.
- 1 - 2 HS nêu tóm tắt, lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
 Đáp số: Số bé : 54. 
 Số lớn: 144.
- 2 em nêu BT.
- HS dựa vào BT nêu dữ kiện BT.
- HS làm vào vở theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp bổ sung.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là: 280 : 7 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số: Cam: 80 quả
 Quýt: 200 quả
- 2 em đọc BT, lớp đọc thầm.
- HS nêu miệng cách giải.
Bài giải
 Số học sinh của cả hai lớp là:
 34 + 32 = 66 (học sinh)
 Số cây mỗi HS trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5 34 = 170 (cây)
 Số cây lớp 4B trồng là:
 330 – 170 = 160 (cây)
 Đáp số: Lớp 4A: 170 cây; 
 Lớp 4B: 160 cây
+ Tìm nửa chu vi của HCN.
Nửa chu vi của hình CN đó là
 350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:	175 m
Chiều dài :
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 174 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
 175 - 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều dài: 100 m
 Chiều rộng: 75 m
.
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU
- Tiếp tục ôn luyện 3 kiểu câu kể "Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?”
- Xác định đúng từng kiểu câu trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng.
- Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- GV: SGK, giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở - bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm + nêu ND.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung:
* Bài 1 (98):
? Kể tên các kiểu câu kể em đã học?
? Nêu định nghĩa về kiểu câu kể?
? Lấy VD minh hoạ cho từng kiểu câu kể trên ?
- GV nhận xét, chốt lại.
- 2 - 3 em đọc và nêu.
- HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi và nêu miệng, lớp bổ sung.
Kiểu câu
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi: Ai, con gì
- VN trả lời câu hỏi: làm gì
- VN là ĐT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỉ: Ai (cái gì, con gì)
- VN Trả lời câu hỏi: Thề nào ?
- VN là TT, Đt cụm TT, cụm ĐT
CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)
- VN Trả lời câu hỏi: là gì ?
- VN thường là cụm DT.
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
Bên đường cây cối xanh um
Hồng Vân là HS lớp 4A
* Bài 2(98):
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
? Mỗi câu trong đoạn văn thuộc kiểu câu kể nào ?
- 2 em nêu y/c.
- HS thảo luận theo cặp, đại diện cặp nêu miệng.
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Câu 2
Câu 3
- Bấy giờ tôi là 1 cậu bé lên 10
- Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng bứt 1 nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một
- Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh 1 cách lạ lùng
- Ai là gì ?
- Ai làm gì ?
- Ai thế nào ?
- Giới thiệu nhân vật (tôi)
- Kể các hoạt động của nhân vật (tôi)
- Kể đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông
Bài 3( 98) 
- GVHD và y/c HS viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm những bài làm tốt.
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học các em đã biết xác định đúng từng kiểu câu trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng. Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể
- Về nhà ôn tập cho các dạng đã học
- CBBS: Kiểm tra giữa kì II
- Nhận xét giờ học.
- 2 em nêu y/c.
- HS viết bài vào vở.
- Cá nhân nối tiếp đọc bài viết của mình.
.
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
Tiết 1 LỊCH SỬ
(Đ/C Sửu soạn dạy)
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS tích cực học bài.
II. HOẠT ĐỌNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ ?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nôị dung:
* Bài 1 (149):
? Xác định tổng và tỉ ?
- GVHDHS vẽ sơ đồ.
Đoạn 1
 ? m 28 m
Đoạn 2
 ? m
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 (149):
? Xác định tổng và tỉ số của 2 số ?
? Một nửa viết dưới dạng PS là bao nhiêu ?
? Xác định số phần bạn trai và bạn gái ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
* Bài 3 (149): 
? Xác định tổng, tỉ số ?
? Tìm tỉ số bằng cách nào ?
- Cho HS thảo luận cặp đôi (1 nhóm làm và phiếu gắn bảng)
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 4(149)
? Bài yêu cầu gì ?
? Hãy đặt đề toán ?
- Cho hS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu cách giải.
- Lớp và GV chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?
- Dặn về xem lại bài. Làm bài tập Và chuẩn bị bài sau: luyện tập chung (trang 149)
- Nhận xét giờ học
 - 2 em nêu miệng
- 2 em đọc, lớp đọc thầm
+ Tổng là 28, tỉ 3 lần.
- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
 Đoạn thứ hai dài là:
 28 – 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1: 21m.
 Đoạn 2: 7m.
- 2 em nêu BT, lớp đọc thầm.
+ Tổng: 12, Tỉ bằng 1/2
+ Là 1/2
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 - 2 em chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 1 = 3 (phần)
Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn nữ là: 12 – 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: Nam: 4 bạn.
 Nữ : 8 bạn
- 2 em đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Tổng là 12; Tỉ chưa biết.
- HS làm theo cặp (1 nhóm làm và phiếu gắn bảng)
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. 
Ta có sơ đồ:
Số lớn
	72
Số bé
Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
 Đáp số: Số lớn: 60.
 Số bé: 12 
- 2 em nêu y/c.
+ Nêu bài toán và giải bài toán theo sơ đồ.
+ Một cửa hàng nhận hai thùng đầu có tất cả 180 l. Trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chữa bao nhiêu lít dầu ?
- HS làm bài vào vở.
- 3 em nêu bài giải. Lớp viết bài vào vở.
- 1 - 2 em nêu miệng.
Tiết 3 KĨ THUẬT
(Đ/C Nguyễn Hằng soạn dạy)
Tiết 4	 KHOA HỌC
 (Đ/C Sửu soạn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 28 lop 4 MT.doc