Tập đọc – Kể chuyện
HỘI VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng lớp viết 5 gợi ý
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 T/N Môn Tên bài dạy Hai 04/02/2013 Sáng SHDC TĐ – KC* Hội vật. TĐ – KC* Hội vật. TH Chiều T* Thực hành xem đồng hồ (tt). THKT TV Luyện đọc: Hội vật. AV Ba 05/02/2013 Sáng CT Nghe-viết: Hội vật. T Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. TC Làm lọ hoa gắn tường (t1). TNXH Động vật. Chiều TH AN AV Tư /02/2013 Sáng TNXH Côn trùng. TĐ Hội đua voi ở Tây Nguyên. T Luyện tập. T.VIẾT Ôn chữ hoa S. Chiều LT&C* Nhân hóa. Ôn tập đặt và trả lời câu hỏi. Vì sao? MT THKT T Năm /02/2013 Sáng CT Nghe - viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên. TD T Luyện tập. ĐĐ Thực hành kĩ năng GHKII. Chiều GDNGLL Văn nghệ ca ngợi Bác Hồ. THKT TV Luyện viết: THKT T Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. Sáu /02/2013 Sáng TLV Kể về lễ hội. TD T Tiền Việt Nam. SHL Chiều THKT TV Luyện đọc: Hội đua voi ở Tây Nguyên. THKT T Giải toán bằng 2 phép tính HĐTT Giáo dục VSRM. Ngày dạy: 04 – 02 – 2013 Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - Tranh minh hoạ SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA : - Đọc bài Tiếng đàn + trả lời ND . - GV nhận xét B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GVHD cách đọc. b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng câu. - HD học sinh đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp lần 1. - GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2 + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2. Giáo viên nhận xét, uốn nắn. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn , bài trả lời nội dung câu hỏi: - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? + Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. + Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch. - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn. - HS nghe. - HD cách đọc. - Tổ chức cho h/s luyện đọc. - Vài HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Kể chuyện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD học sinh kể theo từng gợi ý: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - HS nghe - Yêu cầu tập kể theo nhóm. - HS kể theo cặp. - GV theo dõi nhắc nhở. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(tt) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Nêu miệng bài tập 3 - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành. Bài 1: - HS làm bài miệng. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - HS làm việc theo cặp. - Vài HS hỏi đáp trước lớp.. a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' b, 7h 13' c. 10h 24' e, 8h8' - GV nhận xét . d. 5h 45' g, 9h55' Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình trong SGK. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25' + 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25' + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Nối A với I - Yêu cầu h/s tự làm bài. - HS làm bài vào SGK - GV gọi HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả + B nối với H E nối với N - GV nhận xét . C - > K G - > L D - > M Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ? - 6 giờ. + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ? - 6h 10.' + Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu . b. từ 7h kém 5' - 7h 5' c. Từ 8h kết thúc 8h 30' C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em dậy và đi học lúc nào? - Về nhà tập xem đồng hồ. - Chuẩn bị bài sau Ngày dạy: 05 – 02 – 2013 Chính tả Nghe-viết: HỘI VẬT I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết ND bài 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích - GV nhận xét . B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chính tả: - HS viết bảng con. a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe. - 2HS đọc lại. - Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ? - HS nêu. + Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu. + Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ? - Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những câu đầu và tên riêng. - GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay... - HS luyện viết bảng con bảng lớp. - GV quan sát, sửa cho HS. b. GV đọc bài chính tả. - HS nghe - viết vào vở. - GV theo dõi, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài. - HS đổi vở, soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. * trăng trắng - GV nhận xét . Chăm chỉ Chong chóng C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại ND bài. - Dặn h/s luyện viết. Chuẩn bị bài sau. Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: HS trả lời GV rút bài toán 1(viết sẵn bảng phụ) - HS quan sát. lên bảng. - HS đọc bài tập. + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - Phép chia. - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - HS nghe. * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc lại + Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - Tính được số mật trong 1 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt: Bài giải : 7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? - Tìm số lít mật ong trong 1 can. - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. - HS nghe + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải: Tóm tắt: Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên) 3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 63 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị. - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở. Đáp số: 20 kg gạo - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? - Số kg gạo trong 1 bao. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu các bước giải của 1 bài toán rút về đơn vị ? - Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau.Làm các BT còn lại trong SGK Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (t1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu - GV mở dần lọ hoa. - HS quan sát + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - HCN + Lọ hoa được làm = cách nào ? - Gấp cách đều 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16 ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - HS quan sát. - Bước 1: Gấp phần ... . - HS nghe. - HS đọc lại. + Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu. + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài: - HS viết vào vở. - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS nghe đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc kết quả nhận xét. - GV nhận xét. - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. a. trông, chớp,trắng, trên, C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành : Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS phân tích bài toán. - 2HS . - Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng. Tóm tắt: Bài giải: 6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 7 phòng :... viên gạch ? 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 425 7 = 2975 (viên gạch) - GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Đáp số:2975 viên gạch - Rút về đơn vị . - Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ? - HS nêu. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu - GV hướng dẫn một phép tính. - Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao? - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km 2 = 8km - GV yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả. - Vài HS nêu kết quả. - GV nhận xét. - Nhận xét. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km Bài 4(a,b) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 32 : 8 3 = 4 3 ; 45 2 5= 90 5 = 12 = 450 49 x 4 :7= 196 : 7 ; 234 : 6 : 3 = 39 : 3 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: = 28 = 13 - Nêu cách tính giá trị biểu thức ? - Về nhà chuẩn bị bài sau,làm các BT còn lại trong SGK - Đánh giá tiết học. Đạo đức ÔN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 2 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phiếu bài tập. - Vở bài tập đọad dức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Ôn tập thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Hoạt động1: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. - GV gợi ý: Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá nhân. + Gửi thư cho các bạn ở các nước đang gặp khó khăn như đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai b. Hoạt động 2: Sưu tầm bài hát, đoàn kết với thiếu niên Quốc tế. - GV nhận xét, khen gợi h/s đã sưu tầm và thể hiện tiết mục hay và khuyến khích hs về nhà sưu tầm tiếp. c. Hoạt động 3: - Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không lên làm đối với khách nước ngoài. a. Gặp khách nước ngoài phải đứng lại chào hỏi lễ phép. b. Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ. c. Chỉ đường giúp khi khách nước ngoài hỏi thăm. d. Niềm nở nói chuyện với khách nước ngoài. e. Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. * GV kết luận: - Các việc làm a, c, d là đúng nên làm. - Các việc làm b, e là sai không nên làm. - Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng cần thiết, để họ thêm hiểu biết và chúng ta. 3. Củng cố, dặn dò: - Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài? - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. + Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. + Nội dung thư sẽ viết những gì? + Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư. + Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư. - Bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi. - HS hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - HS cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể hiện tiết mục của mình hay nhất. - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét việc làm nào đúng nên làm việc làm nào sai không nên làm. Vì sao? - VD: Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm như vậy là thể hiện cư xử không lịch sự, không tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài. quý trọng đất nước, con người Việt Nam - Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải đoàn kết hữu nghị với nhau. - Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách nước ngoài hiểu biết và quý trọng đất nước và con người Việt Nam. GDNGLL VĂN NGHỆ CA NGỢI BÁC HỒ I. Yêu cầu giáo dục : - Giúp HS ca những bài hát ca ngợi công ơn BH. II.Nội dung và hình thức : a. Nội dung: - Các bài hát, thơ, truyện về BH III. Chuẩn bị hoạt động : - Một số bài hát, thơ , truyện . - Tranh ảnh một số tranh, ảnh về chủ đề bài học . IV. Tiến hành hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS * Khởi động : - Cho cả lớp hát . 1. Giới thiệu nội dung bài học . - Cho HS trình bày các bài hát, thơ - Nhận xét, tuyên dương . - Đưa ra một số câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời . - Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương . - Tổng kết giờ học . - Cả lớp hát - Lắng nghe - Trình bày các bài hát, bài thơ - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm trình bày kết quả . - Lắng nghe Ngày dạy: – 02 – 2013 Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập - HS kể chuyện. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? - HS quan sát tranh. - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - GV nhận xét - HS nhận xét - GV ghi điểm. VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu GD KNS Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Quê em có những lễ hội gì vui? - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể, chuẩn bị bài sau. Toán TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tiền thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS) - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ - HS quan sát. + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh.. +1000 đ: màu đỏ. + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc 3. Thực hành: Bài 1(a,b) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời. + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ - GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ Bài 2(a,b,c) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - HS quan sát phần mẫu. - HS nghe. - HS làm bài. - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. Bài 3: Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát + trả lời. + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? - Hết 2500 đồng. + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại các tờ tiền mà em biết? - Chuẩn bị bài sau, làm các BT còn lại trong SGK SHL Sinh hoạt tuần 25 I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài: Giao Hay nói chuyện trong giờ học: Kiệt 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy. 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt II - KẾ HOẠCH TUẦN 26: -Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực, tự giác học tập - Phụ đạo HS yếu có hiệu quả - Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài -Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp - Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi - Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình - Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tập thể dục giữa giờ. -Trực nhật lớp sạch sẽ - Không ăn quà vặt, uống nước chín - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Thực hiện tốt an toàn giao thông
Tài liệu đính kèm: