Tập đọc - Kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng từ có âm khó - vần khó: Làm văn, loay hoay. Phân biệt nhân vật “ tôi” với nhân vật người mẹ.
- Hiểu nghĩa từ khó, đọc thầm, nắm diễn biến của truyện. Hiểu nội dung: Lời nói phải đi đôi với việc làm.
B. Kể chuyện.
- Rèn nói: Biết sắp đặt lại tranh theo đúng thứ tự câu truỵên, kể được nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Nghe và nhận xét bạn kể.
- GDHS: Lời nói phải đi đôi với việc làm.
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK.
Thứ hai ngày 30 thỏng 9 năm 2013 Sỏng : Chào cờ ____________________________ Tập đọc - Kể chuyện Bài tập làm văn I/ Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng từ có âm khó - vần khó: Làm văn, loay hoay. Phân biệt nhân vật “ tôi” với nhân vật người mẹ. - Hiểu nghĩa từ khó, đọc thầm, nắm diễn biến của truyện. Hiểu nội dung: Lời nói phải đi đôi với việc làm. B. Kể chuyện. - Rèn nói: Biết sắp đặt lại tranh theo đúng thứ tự câu truỵên, kể được nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình. - Nghe và nhận xét bạn kể. - GDHS: Lời nói phải đi đôi với việc làm. II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK. III/ Các hoạt động dạy - học. Tiết 1 ( 40’) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Kiểm tra bài cũ ( 5’). B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài và chủ điểm. 3. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu. * Đọc nối câu. - GV sửa phát âm. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Đặt câu có từ ngắn ngủn. * Đọc từng đoạn trước lớp. * Thi đọc. - HS đọc bài tập tổ chức. - Lớp theo dõi. - HS đọc 1 - 2 lần. - HS đọc 2 - 3 lần và tìm hiểu cách đọc. - Chiếc quần ngắn ngủn. - HS đọc nhóm đôi. - 4 HS nối nhau đọc. Tiết 2 ( 37’) 1. Tìm hiểu bài. - Nhân vật “ Tôi” trong truyện là ai? - Cô giáo cho lớp đề văn như thế nào? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết? - Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm gì để bài viết dài ra? - Vì sao khi mẹ bảo giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? - Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ đi làm theo lời mẹ? - Bài học giúp em hiểu điều gì? 2. Luyện đọc lại. 3. Kể chuyện a. Giáo viên nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ. - Sắp xếp lại 4 tranh? - Kể lại nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình? b. GV hướng dẫn HS kể. - Sắp xếp tranh. - Kể chuyện. * Củng cố - dặn dò: ( 3’) GV tóm tắt bài. Cô-li-a. - Em làm gì để giúp đỡ mẹ. - Thỉnh thoảng mới làm. - Mẹ thường làm mọi việc. - Cô-li-a chẳng phải làm gì. - Cố nhớ những việc đã làm. - Viết điều em chưa nghĩ tới: Muốn giúp mẹ nhiều hơn. - Lần đầu mẹ bảo giặt. - Chưa bao giờ phải giặt. - Nhớ ra việc bạn đã nói trong bài TLV. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. - Những điều em đã nói tốt về mình thì phải làm bằng được. - 1 số HS đọc diễn cảm đoạn 4. - HS thảo luận nhóm đôi - nêu kết quả. - HS kể 1 đoạn bằng lời kể của mình. - 1 HS kể mẫu. - HS kể theo nhóm. - HS thi kể. - HS về tập kể. _______________________________ Thể dục GV: Chuyờn dạy _______________________________________________________________________ Chiều : Tin học GV: Chuyờn dạy _________________________________ Toỏn Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. Giải các bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau. GDHS có ý thức học tập. II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). B. Bài mới ( 33’). * Hoạt động 1: - Tìm 1/ 2 của: 14 cm; 20 kg; 12 l. 1/ 6 của: 18 m; 30 giờ, 54 ngày. * Hoạt động 2: Bài toán. Có 30 quyển vở, tặng 1/ 5 số vở. Tặng......vở? * Hoạt động 3: Giải toán. HS giỏi: 32; 1/ 4 là của 3 A. 3 A có....... HS giỏi? * Hoạt động 4: Tô màu vào 1/ 5 hình nào? * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - HS chữa bài tập. - HS nêu miệng kết quả và cách làm. - HS làm vở. - HS chữa. Số vở tặng là: 30 : 5 = 6 (vở). Đáp số: 6 vở. - HS làm bài và chữa. 32 : 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. HS quan sát hình và nêu kết quả. HS giải thích. HS về ôn bài. ___________________________ Chính tả ( N - V ) Bài tập làm văn I/ Mục tiêu: Viết đúng chính tả đoạn tóm tắt câu chuyện: Bài tập làm văn. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần oen, en; âm s/ x. GDMT: Biết làm việc giúp đỡ cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy - học. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). B. Bài mới ( 33’). a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn nghe - viết. - Nêu nội dung đoạn viết. * Luyện từ khó. c. Viết bài: GV đọc chậm. d. Chấm bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2. Bài 3a: * Củng cố - dặn dò: Yêu quý, bảo vệ cảnh quan môi trường. Giúp đỡ cha mẹ. - Kể lại việc làm bài văn của Cô.... - HS tự tìm và viết ra bảng con. - HS viết vào vở. - HS tự chữa bài. - HS làm vào vở - nêu kết quả: Khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay. - Lớp nhận xét. - HS làm bảng con: Siêng năng, xa, xiết. _________________________ Âm nhạc GV: Chuyờn dạy _______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 thỏng 10 năm 2013 Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học I/ Mục tiêu: Rèn viết: Đọc đúng các từ khó : náo nức, nảy nở, mỉm cười. Ngắt nghỉ đúng dấu câu. Hiểu nghĩa từ mới, hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học. HTL một đoạn trong bài. GDMT: Yêu bạn bè, thầy cô, trường lớp. II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). B. Bài mới ( 33’). 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu. b. GV hướng dẫn đọc. * Đọc nối câu. - GV sửa phát âm. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS chia đoạn. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc. * Đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài. - Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỷ niệm của buổi tựu trường? - Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn? * GV: Ngày đầu tiên đến trường của mỗi trẻ em, mỗi gia đình đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, 1 ngày lễ vì ai cũng hồi hộp khó quên những kỷ niệm đầu tiên của người HS. - Tìm những hình ảnh nói lên sự rụt rè bỡ ngỡ của đám học trò? * GV liên hệ giáo dục. 4. HS đọc thuộc lòng đoạn văn. * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - HS đọc bài: Bài tập làm văn. - HS đọc 1 - 2 lần. - 3 đoạn HS ghi dấu vào SGK. - HS đọc nhóm đôi. - 3 HS đọc. - HS đọc cả lớp. - Lá ngoài đường rụng nhiều. - Tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu tiên trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. - Cậu rất bỡ ngỡ. - Cậu trở thành học trò được nắm tay mẹ đến trường. - Cậu thấy mình rất quan trọng. - Bỡ ngỡ, đứng nép bên người thân. - Chỉ dám đi từng bước. - Như con chim.....thầm. - HS chọn đoạn mình thích. - HS đọc thuộc trước lớp. ______________________________________________________________ Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số, chia hết ở các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. GDHS có ý thức học tập. II/ Đồ dùng dạy - học. GV: Nội dung. HS: Bảng con III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). B. Bài mới ( 33’). * Hoạt động 1: GV hướng dẫn chia 48 : 8. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 ( 28 ). Bài 2 ( 28 ). Bài 3 ( 28 ). - GV chấm - chữa bài. * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - HS chữa bài tập. - HS thực hành theo giáo viên. - HS làm bảng con - nêu cách chia. - HS nêu kết quả, giải thích. - HS đọc nội dung bài. - HS làm bài. Mẹ biếu bà số cam: 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số: 12 quả cam. - HS về ôn bài. ___________________________ Tự nhiên - Xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. GDMT: HS biết giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’): - Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu chức năng của từng bộ phận đó. B. Bài mới ( 33’). * Hoạt động 1: ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tại sao ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? * GVKL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. * Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 SGK và nhận xét. - Các bạn đang làm gì? - Việc làm đó có lợi gì với cơ quan bài tiết nước tiểu? - Ta cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tại sao ta cần uống đủ nước? * GVLH: - Em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, uống đủ nước, nhịn đi tiểu? - Cần tắm rửa, uống bằng nước sạch. * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - Giúp cho bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nươc stiểu sạch sẽ không hôi hám, ngứa ngáy, nhiễm trùng. - Tắm, thay quần áo, uống nước, đi tiểu. - Cơ quan bài tiết....được sạch sẽ. - Thường xuyên tắm rửa, lau người khô, thay quần áo. - Bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu hàng ngày để tránh sỏi thận - HS nêu. - HS về ôn bài. ______________________________ Tập viết Ôn chữ hoa D I/ Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ. Viết tên Kim Đồng bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. GDMT: Yêu quý Kim Đồng. GDHS: Chăm chỉ học tập. II/ Đồ dùng dạy - học: GV: Mẫu chữ D, Đ. HS: Vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). B. Bài mới ( 33’). 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Tìm chữ viết hoa trong bài. * Viết chữ D - GV sửa cho HS. * Viết chữ Đ. b. Viết từ ứng dụng. - Yêu cầu HS nói điều em biết về Kim Đồng. - Tìm độ cao các chữ cái. - Nêu cách viết nối nét, ghi dấu. - GV sửa cho HS. c. Viết câu ứng dụng. * GV: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - Chữ nào viết hoa? Vì sao? 3. Hướng dẫn HS viết trên vở. - D, K, Đ: 1 dòng. - Kim Đồng: 1 dòng. - Câu tục ngữ: 1 lần. 4. GV chấm - chữa bài. * Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - nhắc HS về hoàn thành bài. - HS viết chữ: Chu Văn An. - K, D, Đ. - HS nêu cách viết và cấu tạo. - HS viết bảng con. - Tương tự chữ D - thêm nét ngang. - HS viết bảng con. - HS đọc từ: Kim Đồng. - Là một trong những đội viên TN đầu tiên, tên thật là Nông Văn Dền, quê bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Hy sinh năm 1493 ( 15 tuổi) - K, Đ, G: 2,5 li ; i, m, n, ô: 1,5 li. - HS nêu. - HS viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - Dao: Đầu câu. - HS viết chữ Dao vào bảng con. - HS viết bảng con. _______________________________________________________________________ Thứ tư ngày 2 thỏng 10 năm 2013 ... c hoạt động dạy - học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). - Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Em làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? B. Bài mới ( 33’) * Hoạt động 1: Quan sát. - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh? - Cơ quan nào được hộp sọ bảo vệ? - Cơ quan nào được cột sống bảo vệ? - Chỉ não và tuỷ sống trên cơ thể mình và cơ thể bạn? * GV treo tranh. * GV chỉ vào hình: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và bên ngoài cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. - Cơ quan thần kinh gồm những gì? * GV tóm tắt lại. * Hoạt động 2: Chơi trò chơi : Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. * GV hướng dẫn HS chơi. - Em sử dụng những giác quan nào để chơi? - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Dây thần kinh và các giác quan có vai trò? - Điều gì xảy ra nếu các dây thần kinh não, tuỷ sống hoặc các cơ quan bị hỏng? * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - HS chỉ và nói theo cặp. - Não. - Tuỷ sống. - HS chỉ. - HS quan sát - lên chỉ. - Não và tuỷ sống, các dây thần kinh. - Não nằm trong hộp sọ. - Tuỷ sống nằm trong cột sống. - HS thực hành. - Tay, tai, miệng. - Là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Dây thần kinh: Dẫn các luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não và tuỷ sống. - Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. - Cơ thể bị liệt không hoạt động được. - HS về ôn bài. __________________________________ Thủ cụng GV: Chuyờn dạy ______________________________________ ______________________________________________________________ Chiều : Toỏn Phép chia hết và phép chia có dư I/ Mục tiêu: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư, số dư nhỏ hơn số chia. Thực hành chia đúng. GDHS thích học chia. II/ Đồ dùng dạy - học: GV: Nội dung bài ; HS: Bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’) B. Bài mới ( 33’) * Hoạt động 1: Phép chia hết và phép chia có dư. a. GV gắn 6 hình vuông lên bảng. - Có mấy hình vuông? Chia mấy phần ? - Mỗi phần được mấy hình? - Hai phần có bằng nhau không? Có thừa không? - Phép chia này gọi là phép chia như thế nào? * Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con và tính. b. GV gắn 7 hình vuông lên bảng và hướng dẫn tương tự phần a. - Có mấy hình? - Chia 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy hình? Còn thừa mấy hình? - Phép chia này gọi là phép chia như thế nào? * Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con và tính. - So sánh 2 phép chia. - Nhận xét số dư và số chia. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1a ( 29 ) 1b ( 29 ) - So sánh các phép chia phần a và phần b. Bài 1c ( 29 ) Bài 2 ( 30 ) Bài 3 ( 30 ) * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt - nhận xét giờ học. - HS chữa bài tập. - HS quan sát. - 6 hình, chia 2 phần. - 3 hình. - Có, không thừa. - Chia hết. - 7 hình. - 1 phần bằng 3 hình. - Thừa 1 hình. - Còn dư. - HS làm bài. - a chia hết, b còn dư. - Số dư nhỏ hơn số chia. - HS làm bảng con và chữa. - a chia hết, b chia có dư. - HS làm bảng con. - So sánh các phép chia. - So sánh số dư và số chia. - HS làm cá nhân, nhóm. - HS thảo luận, nêu kết quả. - HS quan sát hình vẽ và nêu kết quả. - HS về ôn bài. _______________________________________ Chính tả ( N - V ) Nhớ lại buổi đầu đi học I/ Mục tiêu: Nghe - viết, trình bày đúng một đoạn trong bài. Biết viết hoa chữ cái đầu dòng, đầu câu, ghi đúng dấu câu. Phân biệt được cặp vần khó oe/ oeo, phân biệt cách viết âm, vần khó. GDHS cẩn thận khi viết bài. II/ Đồ dùng dạy - học: GV: Nội dung; HS: Vở. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’) B. Bài cũ ( 33’) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn chính tả. a. Hướng dẫn chuẩn bị. * GV đọc mẫu. - Nêu nội dung chính của đoạn. - Có mấy câu, chữ đầu viết thế nào? * Luyện từ khó. b. Viết bài: GV đọc chậm. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 Bài 3 * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - Viết tiếng khó có chứa vần oe, oeo. - Lớp theo dõi. - Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò khi mới tới trường. - 3 câu, viết hoa. - HS tự tìm và viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - HS tự chữa bài. - HS làm miệng và nêu kết quả: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - HS làm bảng con: Siêng năng, xa, xiết. - HS về ôn bài. __________________________________ Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học I/ Mục tiêu: Kể lại được hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu, diễn đạt rõ ràng. GDMT: Yêu quý, bảo vệ trường lớp, yêu quý thầy cô giáo. II/ Đồ dùng dạy - học: GV: Nội dung; HS: Vở. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’). - Nêu trình tự một cuộc họp? B. Bài mới ( 33’) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV gợi ý: - Buổi đầu đến trường là ngày nào? sáng hay chiều? - Thời tiết như thế nào? - Ai đưa em đến trường? - Lúc đầu em thấy như thế nào? - Em có suy nghĩ gì về buổi học đó? * Yêu cầu HS viết bài. - GV chấm bài. * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài. - Ngày 05/ 9/ 2007. - Mát, nóng, mưa. - Ông, bà, bố, mẹ. - Cái gì cũng mới lạ. - Em yêu quý.... - HS viết vào vở. - HS đọc bài. - HS về ôn bài. _____________________________________ Kỹ năng sống Chủ đề : Kĩ năng tự phục vụ. I.Mục tiêu: - Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh. - Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng. - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Kiểm tra bài cũ : ( 3’) - Kiểm tra sách vở của Hs 2.Bài mới : (30’) a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong sgk. - Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình huống kết hợp quan sát tranh. - Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải quyết: + Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào trong các cách sau đây? + Ngoài các cách ứng xử trên em có cách ứng xử nào khác? - Đại diện các nhóm trình bày đồng thời giải thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó. - Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống qua trò chơi đóng vai. - Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp , hay nhất. * Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim. Đó là việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan tâm, yêu thương những người xung quanh mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng làm tốt những việc phù hợp với khả năng b) Hoạt động 2 : Lựa chọn địa chỉ - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk + Trong tranh có những đồ vật nào? + Những đồ vật đó được để ở đâu? + Những đồ vật đó để đúng nơi quy định chưa?- Cho Hs thảo luận cặp đôi: Tìm địa chỉ đúng của các đồ vật - Gọi một số Hs nêu địa chỉ đúng của các đồ vật.- Gọi Hs nhận xét , bổ sung + Tại sao phải để đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp? + Đồ dùng không được xếp gọn gàng, ngăn nắp thì diều gì sẽ sảy ra? * Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống. c. Hoạt động 3: Liên hệ + ở nhà em thường giúp bố mẹ những việc gì? + Những việc liên quan đến cá nhân em như học tập và các việc sinh hoạt hằng ngày do em tự chuẩn bị hay em phải nhờ người khác giúp đỡ? 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Dặn chuẩn bị bài sau - 2Hs đọc tình huống: Đi học về, bật ti vi lên em thấy đang có chương trình hoạt hình mà em yêu thích.Nhìn vào bếp em thấy mẹ đang chuẩn bị bữa tối. - Hs Quan sát tranh - Hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 1-2 nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình qua trò chơi đóng vai - Hs nhắc lại - 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy nối các hình đồ vật( quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, ) tronh tranh dưới đay vào đúng vị trí của nó. - 1 Hs nêu - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Trong tranh có: quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày dép - Hs nêu - Các đồ vật trong tranh để lộn xộn, không đúng nơi quy định. - Hs thảo luận - Hs nêu - Hs nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - Hs bày tỏ ý kiến - Hs nhắc lại - Hs tự liên hệ ______________________________________________________________ Thứ năm ngày 3 thỏng 10 năm 2013 Toỏn Luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư. Rèn lỹ năng thực hành chia. GDHS có ý thức học bài. II/ Đồ dùng dạy - học: GV: Nội dung; HS: Bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ ( 5’): 20 : 3 ; 24 : 4 B. Bài mới ( 33’). 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1 ( 30 ) - Nhận xét các phép chia? - Nhận xét số dư với số chia? - Nêu cách chia? Bài 2 ( 30 ) - So sánh các phép chia ở a và b. Bài 3 ( 30 ) Bài 4 ( 30 ) * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt - nhận xét. - HS làm bảng con. - HS làm bảng con. - Chia có dư. - Số dư nhỏ hơn số chia. - HS làm bảng con và lên bảng. a. Phép chia hết. b. Phép chia có dư. - HS đọc nội dung bài. - HS tập tóm tắt bài và giải vào vở. Số HS giỏi: 27 : 3 = 9 HS HS nêu miệng kết quả. HS về ôn bài. ___________________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm tuần 6 I/ Mục tiêu: HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần. Khắc phục khuyết diểm, phát huy ưu điểm. GDHS có ý thức phê và tự phê. II/ Nội dung sinh hoạt: 1.GV cho HS vui văn nghệ. 2.GV nhận xét các hoạt động: a. Đạo đức: Ngoan, lễ phép, đoàn kết. b. Học tập: Đi học đúng giờ. 1 số em còn lười học: ....................................................................... Đồ dùng học tập còn thiếu: ................................................................ Chữ viết xấu: ................................................................ Một số em học tốt: ....................................................................... c. Lao động - vệ sinh: Sạch sẽ. d. Việc khác: Đã thu xong các khoản tiền. Tuần tới: ổn định mọi nền nếp. Duy trì vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp.
Tài liệu đính kèm: