Giáo án các môn lớp 3 - Tuần thứ 23

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần thứ 23

TOÁN

NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau)

- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II- Đồ dùng dạy- học:

- HS: bảng con.

III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu

 

doc 19 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần thứ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy- học:
- HS: bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài 
2- Bài mới: Giới thiệu bài 
* GV ghi bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV nói lại cách nhân như SGK.
* Thực hành.
* Bài 1: Tính:
- Củng cố về cách tính viết khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Củng cố về cách đặt tính và tính viết khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.phân tích
- Rèn kỹ năng giải toán đơn về phép nhân.
Chấm chữa.
* Bài 4:Trắc nghiệm.
- Củng cố về quy tắc tính chu vi hình vuông. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét
- Học sinh lên bảng làm
- HS đọc phép tính đó.
- HS nêu. 
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm ở bảng con. 1427
 3
 4281
- GV, HS cùng nhận xét, sửa. 
- 1 số HS thực hiện 
.
- HS cả lớp làm bảng con 2 phép tính cuốI-
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài.
- , HS cả lớp làm nháp: 
 .
- Chữa bài, nhận xét. 
- HS làm vở
- 1425 x 3 = 4275 1 em lên bảng làm
 làm bảng con
A:6032m B:6302m C:6320m D:6032m
____________________________
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NHÀ ẢO THUẬT
I- Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nận lời, chứng kiến, nắp lọ, rạp xiếc,....
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tàI-
- Hiểu được nội dung truyện
B. Kể chuyện:
1- Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, HS biết nhập vai để kể lại tự nhiên câu c.
2- Rèn kỹ năng nghe.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chép sẵn 1 số câu văn để luyện.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài rồi hướng dẫn cách đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu kết hợp luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó có trong bài.
- Đọc từng đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ mới (như phần chú 
giải) 
- Đọc trong nhóm
- hs đọc đồng thanh
b. Tìm hiểu bài.
- Vì sao chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật?
- Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Vì sao hai chị em không chờ chí Lí dẫn vào rạp?
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô- phi?
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
- Theo em chị em Xô- phi đã được xem ảo thuật chưa
- Vậy câu chuyện muốn nói lên điều gì?
c. Luyện đọc lại.
- Thi đọc bài.
+ GV theo dõi, nhận xét.
B. Kể chuyện
1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 04 tranh minh họa 04 đoạn câu chuyện, kể lại câu chuyện bằng lời của Xô- phi (hoặc Mác)
2. Hướng dẫn kể.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh, nêu nội dung từng tranh .
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS giỏi kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
Gọi 2 h/s đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS tự phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
.
- Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố....
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú..
- 
H/s nêu
- Khen ngợi chị em Xô- phi là những em bé ngoan, biết giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, rất yêu thương trẻ em.
- 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- 2 HS thi đọc lại cả truyện.
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn
HS nêu lại.
- HS quan sát tranh ở SGK và nêu nội dung từng tranh.
- Nhận xét, bổ sung
1 HS kể mẫu. 
- HS tập kể lại truyện.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của truyện theo lời Xô- phi hoặc Mác.
- 1 HSG kể lại toàn bộ truyện .
- Nhận xét, bình chọn.
__________________________________
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT:NGHE NHẠC
I- Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ "Nghe nhạc"
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn: l/n.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết bài.
II- Đồ dùng dạy- học:
- GV: bảng lớp ghi sẵn 2 lần BT2a, bảng phụ viết 2 lần BT3a.
- HS: bảng con, VBT.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :Gọi 2h/s lên bảng
2. Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
- Bài thơ kể chuyện gì?
- Bài thơ gồm mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ thơ gồm mấy tiếng?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài chính tả mải miết, trong veo, giẫm, nổi nhạc, réo rắt...
* GV đọc mẫu bài viết.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* GV đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài: GVchấm 5- 7 bài.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 c. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2a:Điền vào chỗ chấm: l/n?
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ có sẵn BT.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ vừa tìm được (chú ý phát âm cho đúng)
3- Củng cố, dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
- Viết các từ g/v đọc
1- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhẩy,...
- 3 khổ thơ.
- 5 tiếng.
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ, tên riêng (Cương).
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS chữa lỗi ra lề vở
HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm vào VBT.
- 1 em lên bảng điền.
- Nhận xét, 
- HS làm vào VBT.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) lên bảng thi tìm nhanh theo kiểu tiếp sức.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá, chốt.
______________________________
 Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ 2 lần
- Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II- Chuẩn bị :nội dung
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Đặt tính rồi tính:
- Cho h/s làm b/c
GV nhận xét cách đặt tính và cách tính.
Bài2: Giải toán.
- Cho h/s giải vở
- Chấm bài
GV củng cố các bước làm.
Bài3: Tìm x.
- Cho h/s làm nháp
GV nêu cách tìm SBC là lấy thương nhân số chia.
Bài4: Cho hình a, trong đó có 1 số ô vuông đã tô màu.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Hai HS thực hiện, lớp làm vở nháp.
- HS lên chữa bài.
+ 4HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả. Nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
 Mua 3 cái bút hết số tiền là:
 2500 x 3 = 7500 ( đồng)
 Cô bán hàng phải trả cho An số tiền là: 8000- 7500 = 500 (đồng).
 ĐS: 500 đồng.
+ 2HS lên làm, HS nêu kết quả và nêu lại cách tìm số bị chia.
a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823
 x = 1527x3 x = 1823x4
 x = 4581 x = 7292
+ HS nêu miệng.
- Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. Tô thêm 2 ô vuông nữa để được 1 hình vuông có 9 ô.
_________________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Q
I- Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ Q hoa thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng “Quê em đồng lúa, nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ/ nhịp cầu bắc ngang” bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. Trình bày sạch, đẹp.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II- Chuẩn bị
GV: Mẫu chữ hoa Q.
Bảng lớp viết từ, câu ứng dụng.
HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. 
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD viết chữ hoa:
a. Quan sát, nêu qui trình:
- Đưa mẫu chữ Q cho HS quan sát.
- Viết mẫu, nêu cách viết: Q, T
b. Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng (tên riêng).
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
b. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Khi viết Quang Trung ta viết như thế nào?
- Các con chữ có độ cao như thế nào?
Khoảng cách các chữ cách nhau như thế nào?
- GV viết mẫu, HD viết.
c. Viết bảng:
- GV sửa sai cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Hai câu thơ trên nói lên điều gì?
Giảng: tuy là những cánh đồng, con sông nhỏ ... những đều có vẻ đẹp riêng, chúng ta tự hào về quê hương mình.
b. Quan sát, nhận xét:
Hỏi: Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV hướng dẫn cách viết và khoảng cách giữa các chữ?
c. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
HĐ4: HD viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu. HD cách trình bày.
GV quan sát, giúp HS viết đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại bài ở nhà. 
2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Phan Bội Châu.
- Nêu chữ viết hoa trong bài: Q,T,S.
- Quan sát, nêu qui trình viết chữ.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Q,T.
+ Đọc từ: Quang Trung.
- Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Con chữ: Q, g, T,cao 2 li rưỡi.Các con chữ còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau bằng 1 chữ o
+ 2HS lên viết, lớp viết bảng con: Quang Trung.
+ Đọc câu: Quê em... ngang.
Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
- Các con chữ: Q,g,l,B cao 2 li rưỡi. Con chữ đ,p,d cao 2 li. Các con chữ còn lại cao 1 li.
+ 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quê, Bên.
- Viết bài vào vở.
- Nêu cách viết chữ Q.
____________________________________
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT.
I- Mục tiêu: 
- Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.
- Dựa vào những điều em vừa kể, viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu, với HS yếu chỉ cần viết được 5 câu là đạt) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Giáo dục HS yêu thích nghệ thuật.
II- Đồ dùng dạy- học:
- GV: bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý ở BT1 (tr 48) ... I- Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi sẵn BT3.
- HS : SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6
- GV ghi bảng phép tính 4219 : 6 = ?.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Cho HS nêu cách tính như SGK.
- GV chốt cách làm.
- Lưu ý: ở lần chia thứ 2 số chia là 1 nhỏ hơn số bị chia là 6 nên thương bằng 0. 
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 2407 : 4
- Làm tương tự như phép chia trên.
* Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Củng cố về cách đặt tính và thực hiện 
phép chia
Bài 2: Gọi HS đọc đề làm vở
Chấm chữa chôt
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Muốn điền đúng ta phải làm gì?
3- Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- HS đọc phép chia 
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 4218 6
- Chữa bài, nhận xét. 01 703
 18
 0
- CHo nhiều HS nêu cách làm.
 2407 4
 00 601
 07
- h/s làm b/c
- Bước 1: Tìm số mét đường đã sửa: 1215 : 3 = 405 (m)
- Bước 2: tìm số mét đường còn lại: 1215- 405 = 810 (m)
- 1 em lên bảng làm. 
- HS cả lớp làm vào vở.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa.
- Nhận xét và chốt:
 a, Đ b, S c’s
_______________________________
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI "CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC".
I- Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi:"Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, dây nhảy, 3 quả bóng.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
*Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
+ Chú ý: 
- Khi quay dây, phải dùng cổ tay để quay, đưa dây từ phía sau- lên cao- ra trước- xuống dưới
* Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu cách chơi, luật chơi, hướng dẫn HS chơi trò chơi Cho 1 tổ chơi thử. Nhận xét, sửa chữa. Sau đó cho HS tham gia trò chơi
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Xoay các khớp.
- Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần.
- Chơi trò chơi "Đứng ngồi theo lệnh".
- Cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai và khớp hông.
- Cho lớp ôn lại động tác nhảy đay 1 lần rồi chia lớp thành 4 nhóm để luyện tập các động tác trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- HS chơi trò chơi
- Lưu ý 1 số trường hợp phạm quy:
+ Chuyển bóng trước khi có lệnh hoặc chuyển bóng không đúng bên quy định.
+ Lăn bóng trên mặt đất, tung bóng hoặc chuyển bỏ cách những người nhận bóng theo quy định.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Chạy chậm thả lỏng chân tay tích cực, hít thở sâu.
________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LÁ CÂY
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Phân loại các lá cây sưu tầm được.
- có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối
II- Chuẩn bị.
- Các hình trong SGK.
- Sưu tầm các lá cây khác nhau.
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của rễ cây? 
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát các hình1,2,3,4 (SGK) kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp theo gợi ý:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá cây.
+ Chỉ đâu là cuống lá, phiến lá. 
- Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, 1 số ít có màu đỏ hoặc vàng, có nhiều hình dạng, độ lớn khác nhau. Mỗi lá có: cuống, phiến lá, gân lá.
HĐ2: Làm việc với vật thật
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao và băng dính rồi sắp xếp các lá cây và đính vào khổ giấy Ao theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm và tuyên dương từng nhóm 
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét, tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời, HS khác nhận xét. GV đánh giá ghi điểm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và các hình và thảo luận theo gợi ý ở bên.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp 
-HS nhận xét xem, bình chọn nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
____________________________________
_______________________________
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI "CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC"
I- Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi, dây nhảy, 3 quả bóng.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Thi nhảy dây giữa các tổ (bằng cách đếm số nhịp nhảy).
- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức" 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS tham gia trò chơi
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Xoay các khớp.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- HS bật nhảy cả lớp 1- 2 lần. Cán sự điều khiển lớp tập. Sau đó ôn theo tổ. Tổ trưởng điều khiển. 
- Các tổ cử đại diện ra thi nhảy dây.
 HS chơi trò chơi
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu.
_______________________________
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
I- Mục tiêu: HS hiểu
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ, chôn cất người đã khuất.
- HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
- Có thái độ tôn trọng đám tang, thông cảm với người thân của họ.
II- Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức
III-Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Nêu một số viếc thể hiện tôn trọng khách nước ngoài?
2. Bài mới: GTB.
HĐ1. Kể chuyện: 
GV kể chuyện " đám tang".
HĐ2. Đàm thoại:
? Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để nhường đường cho đám tang.
? Hoàng hiểu ra điều gì?
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ
HĐ3. Đánh giá hành vi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS cặp đôi thảo luận làm bài.
- GV kết luận các việc ở mục a,c,đ,e là những việc không nên làm. Các việc ở mục b,d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang.
HĐ4. Liên hệ: 
? Em đã làm gì khi gặp đám tang.
- GV nhận xét, khen những HS biết cư xử tốt.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhắc HS thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
- Dặn chuẩn bị tiết 2.
- Một số HS trả lời
- HS lắng nghe
- Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ.
- ... Không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa ở đám tang.
- 1HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào VBT (có trao đổi cặp đôi).
- Trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Điền Đ vào mục b,d
 S vào mục a,c,đ,e
- ... Tôn trọng, không đùa nghịch, chỉ trỏ....
__________________________________
Thứ sáu ngày 1tháng 2năm 2013
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được chức năng của lá cây.
- Kể ra những lợi ích của lá cây.
- Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn cây xanh.
II- Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Các hình trong SGK trang 88, 89.
- HS: SGK, 1 số lá cây.
III- Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá?
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Hoạt động 1: Chức năng của lá cây.
- Yêu cầu từng cặp HS dựa vào H1 (SGK- tr 88), tự đặt câu hỏi và trả lời của nhau.
VD: 
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngoài quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
+ KL: Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.
* Hoạt động 2: ích lợi của lá cây.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS quan sát H2, 3, 4, 5, 6, 7 thảo luận về ích lợi của lá cây. Kể tên các lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
* KL: Lá cây thường được dùng để làm thức ăn, thuốc, để gói bánh,...
- HS hoạt động theo cặp.
- HS thi đua đặt câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. Nhận xét, bổ sung:
+ hấp thụ khí Các bô níc và thải khí ô xi
+ hấp thụ khí ô xi và thải ra khí Các bô níc.
+ thoát hơi nước
- HS nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung:
VD: Lá cây ngót để ăn,...
 Lá cây chuối để gói bánh,.....
 Lá cây rau má để làm thuốc,....
 Lá mía, cọ để lớp nhà......
______________________________
THỦ CÔNG
ĐAN NONG ĐÔI (Tiết1)
I- Mục tiêu:
- HS nắm vững cách đan nông đôi.
- HS đan được tấm đan đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích giờ học đan nan.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tranh quy trình đan nong đôi.
- HS: Giấy thhủ công (hoặc giấy bìa), bút chì, thước kẻ, kéo, keo dán. 
III- Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Đan nong đôi được ứng dụng để làm gì?
- Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì? khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa...
HĐ2:HD thao tác mẫu
+ Treo tranh quy trình và HD theo các bước đan nong đôi.
B1: Kẻ, cắt các nan.
B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc).
B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
HĐ3:HS thực hành đan nong đôi.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tinh thần học, sự chuẩn bị của HS.
- Dăn dò chuẩn bị cho giờ sau. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Đan nong đôi được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá...
- Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa...
- Quan sát GV hướng dẫn.
- HS thực hành: Đan nong đôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 23.doc