Giáo án các môn lớp 4 (buổi 1) - Tuần 19

Giáo án các môn lớp 4 (buổi 1) - Tuần 19

Tập đọc - Kể chuyện:

 Tit 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG

 A/ Mục tiêu : -HS đọc trôi chảy , ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta

 - GD kĩ năng sống: + Đặt mục tiêu ( đề ra được việc cần làm )

 + Đảm nhận trách nhiệm ( nhận trọng trách được giao)

 + Kiên định ( từ đầu đến cuối 1 lòng muốn thực hiện việc cần làm )

 + Giải quyết vấn đề ( thực hiện việc đã đề ra từ đầu )

 KC : Biết kể lại câu chuyện theo tranh vẽ minh họa trong SGK và GD kĩ năng sống cho HS : + Lắng nghe tích cực

 + Tư duy sáng tạo

 B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi 1) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện: 
 TiÕt 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG
 A/ Mục tiêu : -HS đọc trôi chảy , ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
 - GD kĩ năng sống: + Đặt mục tiêu ( đề ra được việc cần làm )
 + Đảm nhận trách nhiệm ( nhận trọng trách được giao)
 + Kiên định ( từ đầu đến cuối 1 lòng muốn thực hiện việc cần làm )
 + Giải quyết vấn đề ( thực hiện việc đã đề ra từ đầu )
 KC : Biết kể lại câu chuyện theo tranh vẽ minh họa trong SGK và GD kĩ năng sống cho HS : + Lắng nghe tích cực
 + Tư duy sáng tạo
 B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
 C/ Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1/ Mở đầu: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
2/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối 4 câu trong đoạn, giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. 
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc đông thanh đoạn 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- Mời 2 em đọc lại đoạn văn .
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 2:
- Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2.
- Theo dõi sửa lối phát âm cho HS.
- Mời hai em đọc cả đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ : nuôi chí ( mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng).
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 
Tiết 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. 
- Mời hai học sinh thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 3: 
- Mời HS tiếp nối đọc 8 câu của đoạn 3.
- Mời 2HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ : giáp phục , Luy Lâu, trẩy quân, phấn khích .
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 4: 
- Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 4 .
- Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ “thành trì “
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và TLCH: 
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
 c) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất 
 ­) Kể chuyện : 
* .Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. 
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận để kể lại câu chuyện và tập đóng vai các nhân vật trong truyện.
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
 d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng” 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán 
 TiÕt 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu 
 - Học sinh nhận biết được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
 - Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số .
 B/ Chuẩn bị : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
 C/ Hoạt động dạy - học:
1) Giới thiệu bài: 
2) Khai thác :
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+ Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+ Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+ Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
4231: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
c) 9512; 9513 ; 9514 ; 9515; 9516 ; 9517
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức:
TiÕt 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( TIẾT 1 )
 A/ Mục tiêu : - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da, ngôn ngữ
Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường và địa phương tổ chức
GD kĩ năng sống cho HS: + Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế
 + Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế
 + Kĩ năng bình luận về các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
 B/ Tài liệu và phương tiện: Các bài hát , câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam.
 C/ Hoạt động dạy - học :
* Khởi động: Cho cả lớp hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
* Hoạt động 1: Phân tích thông tin 
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
- KL: Các ảnh và thông tin trên cho thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; thiếu nhi VN cũng có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển.
* Hoạt động 2: Du lịch thế giới . 
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... 
+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
- Kết luận: Thiếu nhi các nước khác nhau về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau: đều yêu thương mọi người; yêu quê hương, đất nước mình; yêu thiên nhiên, yêu hòa bình...
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. 
+ Ở lớp, ở trường em đã làm gì để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ?
* Hướng dẫn thực hành:Nói về cảm xúc của mình
 Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế và nói về cảm xúc của mình về những búc tranh ảnh đó.	
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Mü thuËt
TiÕt  ... ø ngược lại. B/ Hoạt động dạy – học:	
1.Bài cũ :
- Đọc các số : 1075 ; 3108 ; 6740.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
- Giáo viên viết lên bảng số : 5247
- Gọi 2HS đọc số.
+ Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Cho HS viết số 5247 thành tổng các nghìn, trăm , chục, đơn vị. 
- GV chữa bài trên bảng lớp.
- Tương tự, hướng dẫn HS viết tiếp các số: 9683 ; 3095 ; 
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở. 
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
1952 = 1000 + 900 + 50 +2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
 5757 = 5000 +700 + 50 +7 
 4700 = 4000 + 700 + 0 + 0
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời hai em lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét đánh giá.
1952 = 1000 + 900 + 50 +2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
 5757 = 5000 +700 + 50 +7 
 4700 = 4000 + 700 + 0 + 0
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Mời 2 em lên thi đua viết số rồi đọc lại .
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
a/ Tám nghìn, năm trăm ,năm chục năm đơn vị : 8555: Tám nghìn năm trăm năm mươi lăm.
b/ Tám nghìn, năm trăm, năm chục : 8550 – Tám nghìn năm trăm năm mươi.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- yêu cầu HS viết các số trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ;
 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999.
d) Củng cố – dặn dò:
- Viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn các số sau: 7684 ; 6504 ; 3017.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả:
TiÕt 38: TRẦN BÌNH TRỌNG
 A/ Mục tiêu: 
 - Nghe viết đùng bài“Trần Bình Trọng“.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng BT2 a/b 
 B/ Chuẩn bị 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
 C/ Hoạt đông dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vơ.û 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Toán:
SỐ 10 000. LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết về số 10 000 ( mười nghìn hay một vạn )
Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
 B/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa viết số 1000 
 C/ Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ :
- Mời 4HS lên bảng, viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu số 10 000.
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là : “Mười nghìn” hay “Một vạn”. 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
9300 , 9400 , 9500 , 9600 , 9700 , 98000 , 9900.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000.
Bài 5:
- Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2664 , 2665 , 2666 
 2001 , 2002 , 2003
 9998 , 9999 , 10 000
d) Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
TiÕt 19: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 A/ Mục tiêu: - Học sinh nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng 
 - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b .
 B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.
Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
 C/ Hoạt đọng dạy – học:
1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai 
+ Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
- Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 
3) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội :
VỆ SINH MÔI TRƯƠNNGF ( TIẾP THEO )
 A/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết : 
Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thản hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật
GD HS kĩ năng sống : +Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường
+ Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
+ Kĩ năng hợp tác : Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
 B/ Chuẩn bị : Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa.
 C/ Hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh . 
Bước 1 : Quan sát theo nhóm :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK .
- Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
Bước 2 : Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình .
 Bước 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý:
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe con người ? 
+ Theo bạn những nước thải gia đình, bệnh viện , nhà máy cần cho chảy ra đâu ?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . 
 Bước 1 : Hoạt động cả lớp
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ?
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2 : Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH:
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? 
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docBUOI 1 - TUAN 19.doc