Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 5 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 5 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Trần Thị Kim Vui

HĐ1: Tia:

GV: vẽ đường thẳng xy, và điểm O thuộc đường thẳng xy

GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?

GV: Dùng hai loại phấn màu để vẽ hai phần đường thẳng Ox, Oy

GV: Giới thiệu 1 phần đường thẳng là 1 tia gốc O

GV: giới thiệu tên gọi khác của tia Ox (tia Oy)

GV: Tia Ox (tia Oy) có bị giới hạn bởi điểm nào không? Có giới hạn về phía nào không?

HĐ2: Hai tia đối nhau

GV: vẽ

Trên hình vẽ có mấy tia? tên gọi?

 2 tia đối nhau

GV: Vẽ hình

Trên hình có mấy tia? Tên gọi ? có phải là 2 tia đối nhau không?

GV: Cho HS làm ? 1

HĐ3: Hai tia trùng nhau:

GV: vẽ hình

GV: dùng 2 màu phấn khác nhau vẽ hai tia AB và tia Ax

 giới thiệu hai tia trùng nhau

GV: Vẽ hình

Tìm 2 tia trùng nhau gốc A?

Tìm 2 tia trùng nhau gốc B?

GV: giới thiệu 2 tia phân biệt

GV: Cho HS làm ? 2

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1462Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 5 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	 BÀI 5: TIA
Tiết PPCT: 5	 
Mục Tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là tia? Cách đặt tên? Vẽ hình?
Học sinh phân biệt được 2 tia trùng nhau, hai tia đối nhau?
Chuẩn Bị:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng,
Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng.
Tiến Trình Bài Dạy:
Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Dạy học bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Tóm tắt nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
HĐ1: Tia:
GV: vẽ đường thẳng xy, và điểm O thuộc đường thẳng xy
GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
GV: Dùng hai loại phấn màu để vẽ hai phần đường thẳng Ox, Oy
GV: Giới thiệu 1 phần đường thẳng là 1 tia gốc O
GV: giới thiệu tên gọi khác của tia Ox (tia Oy)
GV: Tia Ox (tia Oy) có bị giới hạn bởi điểm nào không? Có giới hạn về phía nào không?
HĐ2: Hai tia đối nhau
GV: vẽ 
l
O
x
m
Trên hình vẽ có mấy tia? tên gọi?
 2 tia đối nhau 
GV: Vẽ hình 
Trên hình có mấy tia? Tên gọi ? có phải là 2 tia đối nhau không?
GV: Cho HS làm ? 1
HĐ3: Hai tia trùng nhau:
l
A
B
x
GV: vẽ hình
GV: dùng 2 màu phấn khác nhau vẽ hai tia AB và tia Ax
 giới thiệu hai tia trùng nhau
y
A
B
l
l
x
GV: Vẽ hình
Tìm 2 tia trùng nhau gốc A?
Tìm 2 tia trùng nhau gốc B?
GV: giới thiệu 2 tia phân biệt
GV: Cho HS làm ? 2
HS: Quan sát
HS: chia thành 2 phần
HS: quan sát
HS: nghe giảng
HS: Nghe giảng
HS: giới hạn ở điểm O , không giới hạn về phía x ( hay y)
HS: Quan sát và trả lời: có 2 tia: Ox, Oy
HS: nghe giảng
HS: Quan sát, trả lời có 2 tia: Ox và Om, không là 2 tia đối nhau
HS: làm ? 1
HS: Quan sát hình vẽ
HS: quan sát, nghe giảng
HS: quan sát.
gốc A: tia AB, tia Ay
gốc B: tia BA, tia Bx
HS: Nghe giảng
HS: giải ? 2
1/- Tia:
Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O
(còn gọi là 1 nửa đường thẳng gốc O)
* Cách đọc (viết) 1 tia:
A
x
Tên gốc trước, ngọn sau
VD: 
đọc là tia Ax
2/- Hai tia đối nhau:
O
x
y
l
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy gọi là 2 tia đối nhau.
*. Nhận xét: SGK/112
? 1 
a) hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc
b) các tia đối nhau: Ax và Ay ; Bx và By
l
A
B
x
3/- Hai tia trùng nhau:
Ta có 2 tia trùng nhau là tia AB và tia Ax
* Chú ý: SGK/112
? 2 
a) tia OB trùng với tia Oy
b) hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia chung gốc Ox, Oy không là hai tia đối nhau vì chúng không tạo thành đường thẳng.
Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (13’)
GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm đã học: tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau
GV: Cho HS làm bài tập 22/112 ; bài Bài 24/113
l
x
y
O
l
A
l
l
B
C
Đáp án:
Bài 23/113:
tia trùng với tia BC là: By
Tia đối của tia BC là: tia BO, tia BA, tia Bx
Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’)
Về nhà học bài theo SGK.
BTVN: bài 23/113; bài 25/113
Xem trước các bài tập trang 113 để tiết sau luyện tập.
Cần ôn:
+ Điểm, đường thẳng
+ Ba điểm thẳng hàng
+ Tia (tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau)
+ Cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 05,05.doc