I/ MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1.
- Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại,
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nhắc lại các dấu hiệu chia hết.
Tuần 19 THỨ LỚP Bài Thöù 2 42 Ki – lô – mét vuông Thöù 3 42 Luyện tập Thöù 4 42 Hình bình hành Thöù 5 42 Diện tích hình bình hành Thöù 6 42 Luyện tập Ngày soạn: Ngày dạy: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1. Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại, III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Nhắc lại các dấu hiệu chia hết. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu ki - lô-mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, mặt hồ, vùng biển người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông. - Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét. - GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt của ki- lô- mét vuông: km2 * 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Yêu cầu HS nêu ví dụ: Diện tích Thủ đô Hà Nôi (theo số liệu năm 2002) là 921 km2. HĐ 3. HD thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS làm vào sách. - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng. - Nhận xét, điều chỉnh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 b: - Gọi HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận và chọn ra số đo thích hợp. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, nhắc lại. - Đọc theo yêu cầu của GV. - HS nêu ví dụ. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Thực hiện làm vào sách. Lần lượt HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng: - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS thực hành cá nhân vào vở. - HS lần lượt lên bảng thực hiện: - HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài. - HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả hợp lý: b. Diện tích nước VN: 330 991 km2 - Lắng nghe, điều chỉnh. V/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Chuyên đổi được các số đo diện tích. - Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đổi các số đo sau: 23000 000m2 = .km2; 15 km2 = ..m2 12dm2 35 cm2 = cm2 1427cm2 = .dm2.cm2 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Củng cố kiến thức - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, trình bày lại các kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. - Yêu cầu các nhóm thực hiện hỏi, đáp trước lớp. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Bài 3 b - Gợi ý HS thực hiện phần b, bài tập 3. - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: - GV treo biểu đồ mật độ dân số. Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Thảo luận trong nhóm, trình bày lại các kiến thức đã học. -3-4 nhóm thực hiện hỏi, đáp trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Hai học sinh đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Lắng nghe, trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện bài tập 3b. - Thành phố hồ Chí Mính có diện tích lớn nhất: 2095km2; thủ dô Hà Nội có diện tích bé nhất: 921 km2. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS trình bày trước lớp: a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Lắng nghe, điều chỉnh V/ Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày dạy: HÌNH BÌNH HÀNH I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đổi các số đo sau: 23000 000m2 = .km2; 15 km2 = ..m2 12dm2 35 cm2 = cm2 1427cm2 = .dm2.cm2 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Giới thiệu bài: - Các em đã học về các hình hình học nào? - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với một hình mới, đó là hình bình hành. HĐ 2. Giới thiệu hình bình hành - Cho HS xem một số hình bình hành đã chuẩn bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho HS xem một hình là giới thiệu: đây là hình bình hành. HĐ 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD đã vẽ lên bảng. - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đo độ dài các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo hình bình hành trong SGK. - Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình bình hành? - Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. - Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song song và bằng nhau (ghi bảng) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành. - Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi HS nhận dạng. - Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? HĐ 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? - Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. - Gọi HS lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. - Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau? Kết luận: Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Quan sát. - AB song song với DC, AD song song với BC. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp đo hình bình hành trong SGK. - có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc. - HS nêu ví dụ. - Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình. - Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Quan sát. - Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4 không phải là hình bình hành. - Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau. - Quan sát. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Hình bình hành ABCD. - Lắng nghe, ghi nhớ. V. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Về nhà tập vẽ hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày dạy: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I/ MỤC TIÊU: - Biết cáh tính diện tích hình bình hành. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình bình hành có dạng như hình vẽ trong hộp đồ dùng dạy học toán. - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1cm), thước kẻ, ê ke và kéo. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm của hình bình hành. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành. HĐ 2. Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. - Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu: DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. - Yêu cầu HS lấy hình bình hành đã chuẩn bị, HDHS vẽ đường cao của hình bình hành. - Yêu cầu HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK) để được hình chữ nhật. - Yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được. - Vậy diện tích của hình bình hành như thế nào so với diện tích của hình chữ nhật? - Hãy tính diện tích của hình chữ nhật? - Từ công thức tính diện tích của hình chữ nhật, bạn nào hãy ghi công thức tính diện tích của hình bình hành ABCD? - a là gì của hình bình hành? - h là gì của hình bình hành? - Bạn nào phát biểu quy tắc tính diện tích diện tích hình bình hành? - Ta gọi S là diện tích của hình bình hành, bạn nào hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành? - Kết luận: Muốn tính diện tính hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo). - công thức: S = a x h. HĐ3. Thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hs lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào B Bài 3 a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách giải. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát, theo dõi. - Vẽ đường cao của hình bình hành. - Thực hiện cắt và ghép để được hình chữ nhật. - Đo kết quả và báo cáo: chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật. - Diện tích hình bình hành bằng diện tích của hình chữ nhật. - Diện tích của hình chữ nhật ABIH là a x h - Diện tích hình bình hành ABCD là a x h - a là độ dài cạnh đáy. - h là chiều cao. - Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy chiều cao nhân với đáy. - 1 HS lên bảng viết: S = a x h. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc lại quy tắc. - Tính diện tích của các hình bình hành - HS lần lượt lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào vở. * 5 x 9 = 45 (cm2) * 13 x 4 = 52 (cm2) * 7 x 9 = 63 (cm2) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - 2 HS lên bảng giải và nêu cách giải: Ta đổi độ dài đáy về cùng đơn vị đo với chiều cao, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính. a. 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 V. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại qui tắc tính diện tính hình bình hành - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu qui tắc tính diện tính hình bình hành - Thực hiện tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau: độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Luyện tập Bài 1: - Vẽ lên bảng các hình như SGK/104. - Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình. Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài, rồi ghi kết quả vào ô trống. - Gọi HS nêu kết quả từng trường hợp. - Cùng HS nhận xét. Bài 3 a: - Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ hình bình hành lên bảng. - Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật, bạn nào có thể lên viết công thức tính chu vi hình bình hành. - Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm sao? - Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, các em hãy thực hiện câu a. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát. - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. * Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC * Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện GH * Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ, MQ đối diện NP - Tự làm bài. - Lần lượt nêu kết quả: 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) - P = (a + b) x 2. - Quan sát. - P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo). - Ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. - Thực hiện vào vở. a. (8 + 3) x 2 = 22 (cm2) V. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình bình hành. - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: