Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 25 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 25 (buổi sáng)

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đó kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (Trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết 5 gợi ý

- HS: SGK, vở, bút

III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 25 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn: Ngày 19/2/2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 20/2/2012
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 73 + 74	 HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đó kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (Trả lời được các CH trong SGK) 
B. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết 5 gợi ý 
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC 
Tập đọc 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Tiếng đàn + trả lời câu hỏi về ND bài.
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Hát
- 2 HS đọc
- Nghe
- GVHD cách đọc 
- Nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
- Ông Cản Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cản Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cản Ngũ lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn
- HS nghe
- HD cách đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố. dặn dò
- Hệ thống lại ND chính của bài 
2 HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 121	THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)
- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu miệng bài tập 3 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn thực hành
* Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Hát
- 1 HS
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7giờ 13phút
c. 10giờ 24phút e, 8giờ8phút
- GV nhận xét 
d. 5giờ 45phút g, 9giờ55phút
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1giờ 25phút
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13 giờ 25 phút
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
 C nối với K G nối với L
 D nối với M
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6giờ10phút
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
b. từ 7giờ kém 5phút- 7giờ 5phút
c. Từ 8giờ kết thúc 8giờ 30phút
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày 19/2/2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 21/2/2012
Toán
Tiết 122 BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I. MỤC TIÊU
- Biết cách giải cách giải bài toán có liên quan đến về đơn vị.
- Áp dụng vào làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, 8 hình tam giác 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2 HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
HS nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị.
- Hát
- 1 Hs
- HS theo dõi 
* Bài toán 1
- 2HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 35 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
 Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
 1 can: l ?
35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 can
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
 Tóm tắt
 Bài giải 
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
4. Thực hành.
Bài 1, 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
 Tóm tắt
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
 Tóm tắt 
- 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 
7 bao : 28 kg
Bài giải
5 bao : ... kg?
Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
Số kg gạo trong 1 bao.
Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu.
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS xếp hình thi
- Nhận xét
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị 
- 2HS
* Về nhà chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 49	 HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết ND bài 2a.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xính 
- GV nhận xét .
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
- Hát
- HS viết bảng con
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
4. HD làm bài tập 
* Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
 trăng trắng
- GV nhận xét 
Chăm chỉ 
Chong chóng 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
GV nhận xét tiết học
Ngày soạn: Ngày 19/2/2012
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22/2/2012
Tập đọc
Tiết 75 	 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện Hội vật 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn
- Hát
- 2 HS
- Nghe
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3.3. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi..
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả những người cổ vũ, khen ngợi chúng
4.  ... ng cố về tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- GV nhận xét 
32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x5
 = 12 = 450 
49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3
 = 28 = 13
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài . 
3 HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
___________________________________
Luyện từ và câu 
Tiết 25 NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ 
 TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO ?
I. MỤC TIÊU
- Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa ( BT1)
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? ( BT2)
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao ? trong BT3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải BT1
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
1 HS BT1 (b)
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
- Hát
1HS
3.2. HD làm bài tập 
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi 
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 4 nhóm thi tiêp sức 
-> HS nhận xét
+ Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu
Têncác sự vật , con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
Chị 
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tro 
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sing động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
Bác
đã qua ngọn núi 
Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất .
- GV nhận xét 
c. Chị em Xô phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác .
-> HS nhận xét 
Bài 3 : 
- 1 HS đọc bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài 
- 2 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tập viết 
Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S	
I. MỤC TIÊU:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S Vết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng “Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” bằng chữ cỡ nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T24 ? (1HS)
	- GV đọc: Quang Trung, Rủ (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S,C,T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta
* GV quán sát sửa sai.
3. HD học sinh viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu 
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết
5. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 19/2/2012
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 24/2/2012
 Toán
Tiết 125	 TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng)
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
 3.2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
* HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu vàng nâu.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
4. Thực hành
Bài 1* Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
Bài 2:* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
Bài 3: * Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính bằng tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát + trả lời
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
5. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài 
2 HS
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học
_______________________________________
Chính tả (nghe viết)
Tiết 50	 NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bút dạ, 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc: Trong trẻo, chông chênh 
- HS + GV nhẫn xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. HD nghe - viết 
a. HD chuẩn bị
- Hát, ổn định nề nếp
- HS viết bảng con
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài 
- GV đọc lại bài 
- HS nghe đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm 
4. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét 
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh 
a. trông, chớp, trắng, trên,
5. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 25 	 	 KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh 
- Giáo dục các em biết yêu quý những lễ hội.
* Tư duy sáng tạo 
* Tìm kiếm và sử lý thông tin, phân tich đối chiếu.
* Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tich cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. HD làm bài tập
- Hát , ổn định nề nếp
- 3 HS
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Tiết 25 SƠ KẾT TUẦN 25
I. MỤC TIÊU
1. Sơ kết công tác tuần 25
2. Triển khai công tác tuần 26
II. CHUẨN BỊ 
Nội dung sơ kết
Kế hoạch tuần 26
III. TIẾN HÀNH
1.Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 25
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 2.Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động.
 3.GVCN nhận sơ kết tuần 25
* Ưu điểm:
- Trong tuần các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà trường . 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ.
- Một số em ý thức học tập tốt như: Mạnh Huy, Thanh Lam, Thảo Linh, Phương Thảo
- Đôi bạn cùng tiến tích cực giúp đỡ nhau trong học tập.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
* Tồn tại:
- Còn một số em đi học muộn: Vân, Ngậu, Ba
4. Triển khai công tác tuần 26
- Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 26
- Duy trì các nề nếp học tập, sinh hoạt .
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp
- Giúp đỡ nhau trong học tập.
- Ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25sang.doc