Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 258 ( buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 258 ( buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con .

- Hiểu ND : Làm việc nhỏ cũng cần phải cẩn thận, chu đáo (Trả lời được các các hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 258 ( buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Ngày soạn: Ngày 11/3/2012
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12/3/2012	
 Tập đọc
Tiết 82 ÔN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con .
- Hiểu ND : Làm việc nhỏ cũng cần phải cẩn thận, chu đáo (Trả lời được các các hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm ttra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
- Hát, ổn định nề nếp
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc đoạn 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- Ngựa con rút ra bài học gì?
4. Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc đoạn: “Con trai à... sẽ thắng mà”
Và đoạn “ Tiếng hô....rời hẳn ra”
- HS nêu 
Vì ngựa con chuẩn bị cho hội thi không chu đáo, đáng lẽ phải sửa sang bộ móng thì cậu ta chỉ lo chải chuốt...
- Đừng bao giờ chủ quan cho dù là việc nhỏ nhất.
- Nghe
- 3-4 HS đọc.
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện .
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 136 	 ÔN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
1-2 HS nêu
b. Thực hành 
Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số 
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
- GV nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số.
- 3 HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn: Ngày 11/3/2012
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13/3/2012	
Toán
Tiết 137	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết nội dung BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV viết 93865..93845
 25871..23871 
+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? 
+ HS + GV nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT 
- Hát, ổn định nề nếp
- 2HS lên bảng
- 1HS
Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
+ 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét
Bài 2: Củng cố về điền dấu (So sánh số) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm
- Yêu cầu làm bảng con
8357> 8257 
300+2 < 3200
36478 < 36488 
6500 + 200 > 66231
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
89429 > 89420 
9000 +900 < 10000
Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm nêu miệng kết quả .
 8000 - 3000 = 5000
 6000 + 3000 = 9000
 3000 x 2 = 6000
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét 
 = 4200
Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999
+ Số vé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét 
Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
x
-
+
 3254 8326 1326 8460 6
 2473 4916 3 24 1410 
- GV gọi HS đọc bài 
 5727 3410 3978 06
- GV nhận xét 
 00
4. Củng cố, dặn dò
 0
- Hệ thống lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 55	 ÔN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trỡnh bày đúng hỡnh thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết BT 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc: sổ, quả dâu, rễ cây 
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài
- Hát, ổn định tổ chức
- HS viết bảng con
3.2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn 
- HS luyện viết bảng con
GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc bài cho học sinh viết
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu làm bài tập 
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên" 
- HS tự làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng 
- 2HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. thiếu niên - nai nịt - khăn lụa - thắt lưng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn: Ngày 11/3/2012
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14/3/2012
Toán
Tiết 138	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán tìm phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- Luyện ghép hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 8 hình tam giác vuông như BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Làm BT1 + 2 (tiết 137) 
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới
 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vở
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
- GV gọi HS đọc bài 
c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV nhận xét 
Bài 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con.
x + 1536 = 6924 
 x = 6924 - 1536
 x = 5388
 x x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 2826 : 2
Bài 3: Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
Số mét mương đào được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài 
 Đáp số: 840 (m)
- GV nhận xét 
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp hình
- HS xếp hình
-HS thi xếp theo tổ
- GV nhận xét
- Nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau
___________________________________________
Tập đọc
Tiết 84	 ÔN: CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp ở cỏc dũng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ .
- Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trũ chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để cú sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ ) 
- HS khá , giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng.	
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc 
a. GV đọc bài thơ 
- Hát, ổn định nề nếp
- 2HS
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HĐ luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo
- Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? 
- Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND chính của bài thơ 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Luyện đọc
Tiết 84	 ÔN: CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp ở cỏc dũng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ .
- Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trũ chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để cú sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ ) 
- HS khá , giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng.	
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc 
a. GV đọc bài thơ 
- Hát, ổn định nề nếp
- 2HS
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HĐ luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
4. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND chính của bài thơ 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28chieu.doc