Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 34

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 34

Tập đọc

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I –Mục tiêu

- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I –Mục tiêu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
- GV đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. 
+ Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
- Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị Ăn mầm đá
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc 
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Chính tả
 Nghe - viết: NÓI NGƯỢC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt thanh dễ lẫn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy ( Bài tập 2b).
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn viết chính tả
+ Tìm hiểu bài vè
Gọi HS đọc bài vè
Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi
+ Bài vè có gì đáng cười ?
+ Nội dung bài vè là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Viết chính tả
- Thu chấm chữa bài
- Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi.
- Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
Nhận xét kết luận bài đúng
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? 
- Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng bài vè 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.
HS luyện đọc và viết các từ: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ...
- Hs viết bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm bài 1; 2;3;4 
- HS khá giỏi làm bài 3.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê.
Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là 
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ 
 Đáp số: 8 tạ
Thứ Ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ohức chứa tiếng vui vá phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1 ,) , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 ) 
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to và bút dạ
III .Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Ổn định.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi,cười rượi,cười tươi,.)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó.Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa 
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi,góp vui,mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc 
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một một người vui tính biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ , cho tính cách của nhân vật, ( kể không thành chuyện) . hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện ) 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . 
III-Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét , khen thưởng.
2/ Dạy bài mới:
Họat động 1: giới thiệu bài:
Họat động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV nhắc lại nội dung gợi ý trong SGK. 
 - GV kể mẫu cho HS ở mỗi thể lọai.
- GV góp ý cho các em để chọn được chuyện đúng yêu cầu.
* Thực hành kể chuyện.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nghe, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. 
( một người vui tính mà em biết)
- HS đọc kĩ các gợi ý 1, 2 , 3 trong SGK để tìm đúng câu chuyện của mình.
 - Nhiều HS lần lượt cho biết các em chọn kể chuyện về ai.
- 1 HS khá giỏi kể mẫu (có thể chỉ một đọan) câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 
- HS khá giỏi làm bài 2.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b
Bài tập 3:
- Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho trước.
- Bài b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc điểm của hình vuông để biết cách kẻ thêm đoạn thẳng chia hình chữ nhật đã cho thành một hình vuông & một hình chữ nhật.
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS:
Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật.
Đổi kết quả tính được ra km.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- Quan sát và làm bài 
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Chốt 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
- 1 HS đọc. 
- 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì?
2 – Bài mới 
Giới thiệu bài
Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã.
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hìn ... - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải 
- Nhận xét 
Bài 4 - 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
- HS làm bài, sửa bài.
Địa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: 
Tên thành phố 	Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng 
Huế
Đà Nẵng 
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
- HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- Lắp ghép được mô hình tự chọn . mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết của 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giáo viên: 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh: 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2)
b. Phát triển:
*Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
-Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ.
-Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp.
*Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn 
-Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo.
*Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp.
Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài.
-Thực hành lắp ghép.
Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2011
Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình 135, 136 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
2- Dạy bài mới.
+ HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành : 
B1: Làm việc theo cặp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK:
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Các cặp thảo luận theo cặp:
Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người?
B2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên.
GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK
Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp)
 cỏ -> bò > người.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
* Kết luận: 
- Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học.
- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người)
- Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật 
- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Lắng nghe.
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. CHUẨN BỊ:
Vở bài tập Tiếng Việt 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: 
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
- GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận.
- HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao.
- Lưu ý một số nội dung sau khi HS làm bài.
Bài tập 2: 
- GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
- Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS
- Hướng dẫn HS cách điền
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét.
- GV nhận xét. 
3.Củng cố - Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học 
 Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
- HS làm bài, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung. - - Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- HS thực hiện điền vào mẫu. 
- Một vài HS đọc trước lớp. 
Toán 
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. 
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các bước tính:
Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số
Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng toán.
- Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài tập 3:
- Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi )
- YC HS làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Thực hiện tương tự như bài tập 4.
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK
HS sửa bài	
HS nhận xét
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài, sửa bài.
Lịch sử
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Ø Học xong bài này, HS biết :
 - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
 - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu học tập của HS.
 - Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK được phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu trả lời câu hỏi sau :
- Em hãy mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
— Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác
— Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử :
+ Hùng Vương
+ An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng
+ Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh
+ Nguyễn Huệ
v.v...
- GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
— Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK như :
+ Lăng vua Hùng
+ Thành Cổ Loa
+ v.v
- HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS xung phong lên ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên.
- HS tìm thêm các nhân vật lịch sử khác, mỗi HS nêu tên một nhân vật.
- HS lên bảng điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các đại danh, di tích lịch sử, văn hoá đó.
- GV gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các đại danh, di tích lịch sử, văn hoá đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập tới).
 3- Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên.
- HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 34.doc