Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 1

Bài 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

A/ Mục tiêu.

- Giúp HS ôn tập về:

+ Cách đọc, viết các số đến 100 000.

+ Phân tích cấu tạo số.

B/ Chuẩn bị.

G: Giáo án, vở bài tập, bảng phụ.

H: Vở bài tập, SGK.

Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát.

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn :26/08/2013	 Ngày dạy : Thứ hai ngày 29/08/2013
 Tiết 1 : CHÀO CỜ.
 Tiết 2: TOÁN:
Bài 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A/ Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập về:
+ Cách đọc, viết các số đến 100 000.
+ Phân tích cấu tạo số.
B/ Chuẩn bị.
G: Giáo án, vở bài tập, bảng phụ.
H: Vở bài tập, SGK.	
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát.
C/ Hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a) GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ các chữ số hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
b) Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001.
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa hai dòng liền kề.
d) GV cho một vài HS nêu:
- Các số tròn chục.
- Các số tròn trăm.
- Các số tròn nghìn.
- Các số tròn trục nghìn.
2. Thực hành.
Bài tập 1:
a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch...
? Nhận xét số cần viết trên tia số.
? Tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này.
? Số cần viết tiếp vào sau số 10 000 là số nào?
0
10 000
20 000
30 000
40 000
50 000
60 000
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
36 000; 37 000; ... ; ... ; ... ; 41 000
? Tìm ra quy luật viết các số?
- Thống nhất quy luật viết; - Kết quả.
Bài tập 2: Viết theo mẫu
- Cho HS tự phân tích mẫu.
- Chú ý khi đọc số 70 008.
Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
a) 8723; 9171; 3028; 7006
b) HD HS tự làm, GV làm mẫu một ý
Bài tập 4: Tính chu vi của các hình sau? Nhắc lại cách tính chu vi của các hình?
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung ôn tập.
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT Toán 
9’
29’
2’
- 1-3 HS đọc và nêu, HS khác nhận xét.
- Đọc các số và chỉ ra giá trị của từng hàng trong mỗi số.
- 1 chục=10 đơn vị, 1 trăm=10 chục, 1 nghìn=10 trăm.
- 10, 20, ..., 90.
- 100, 200, 300, ..., 900.
- ...
- ...
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận cặp.
+ Số tròn nghìn.
+ Từ bé đến lớn.
+ 20 000
- Tự làm các phần còn lại.
- Các số tròn nghìn liền kề nhau.
- Số cần viết tiếp: 38000; 39000; 40000.
- HS đọc yêu cầu.
- Tự làm, lên bảng chữa.
- HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích mẫu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
+ Tự làm các ý còn lại.
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm vào vở nháp, 1 HS lên chữa bài.
 Tiết 3 : TẬP ĐỌC:
Bài 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 “ Tô Hoài” 
I/ Mục tiêu.
Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngời Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Phương pháp.
- Trực quan, giảng giải,luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học. 
A/ Mở đầu (4’)
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập một, yêu cầu HS mở mục lục SGK.
B/ Dạy bài mới 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc.
- Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp đọc theo; kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
? Qua nghe các bạn đọc em thấy có từ nào khó đọc mà các bạn còn đọc sai?
? Cỏ xước trong SGK chú giải ntn?
Nhà trò trong SGK chú giải ntn?
Bự có nghĩa là gì?
Áo thâm là áo ntn?
Lương ăn ...
Ăn hiếp ...
Mai phục ...
- Quan sát, theo dõi các cặp đọc bài
- Gọi một HS đọc cả bài
- GV đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi sau:
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
? Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn?
- GV ghi bảng:
Thui thủi
Nghèo túng - vặt chãn, ăn thịt
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
 c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc mẫu đoạn văn
+ Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV tóm tắt lại nd bài.
3. Củng cố - dặn dò
? Em học được gì từ nhân vật Dế Mèn?
- Về nhà học bài, đọc bài, đọc thêm tác phẩm: “Dế Mèn phiêu lưu kí”, CB bài sau học.	
1’
8’
12’
9’
5’
- Chú ý nghe.
* Đọc nối tiếp lần 1 bốn đoạn trong bài.
- Từ khó: vay lương ăn, thui thủi, nghèo túng, chăng tơ ngang, cậy khoẻ, một quãng đường.
* HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 7-8 em nhìn SGK trả lời.
* Học sinh luyện đọc lần 3 theo cặp đôi.
HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những tấm phấn như mới lột. Cách chị mỏng, ngắn chùn chũn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ ... ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khi mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm).
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn (phản ứng mạnh mẽ) xèo cả hai càng ra; (hành động bảo vệ, che chở): dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn...→ thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối.
...
- Bốn em đọc nt 4 đoạn.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- Vài em nhắc lại.
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
 (GV Phàng A Pó dạy) 
Tiết 5: THỂ DỤC
Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TỔ CHỨC LỚP-TRÒ CHƠI 
“ CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC ”
I. Mục tiêu.
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4, nêu cầu h\s biết một số nội dung cơ bản và có thái độ học tập đúng
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện . yêu cầu h\s biết những điều cơ bản để thực hiện trong những giờ học thể dục
- Biên chế tổ , chọn cán sự
- Trò chơi chuyền bóng tiếp sức, yêu cầu h\s nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn
II. Địa điểm Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
III . Nội dung Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
*. khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 8
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung .
- Đứng tại chổ, hát và vỗ tay
- Trò chơi tìm người chỉ huy
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
a . Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 4
2 phút
Giáo viên giới thiệu chương trình ..
 *
********
********
b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện
+ Khi học thể dục quần áo phải gọn gàng
ra vào lớp phải xin phép giáo viên
*. Chọn cán sự thể dục lớp
- GV nêu dự kiến lớp quýêt định
2 phút
4. Trò chơi chuyền bóng tiếp sức
5. Củng cố:
3-4 phút
GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi
h\s thực hiện thử 1 lần sau đó chơi thật
GV và h\s hệ thống lại kiến thức
kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/08/2013	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30/08/2013
Tiết 1: TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II/Chuẩn bị.
 	- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ.
- HS: VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- GV kiểm tra bài tập đã chuẩn bị ở nhà trong VBT Toán tr.3.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS ôn tập.
* Luyện tính nhẩm
- GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản, hình thức như sau: Tổ chức trò chơi: “Tính nhẩm truyền”.
- GV đọc 1 phép tính:
VD: 7000 – 3000
+ GV đọc tiếp phép tính: VD: x 2
+ GV đọc tiếp: VD: + 700
* Thực hành.
GV cho HS làm các bài tập
Bài 1.
- GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
Bài 2.
- GV cho HS tự làm từng bài. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 3. 
- GV cho một HS nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.
Bài 4. 
- GV cùng cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 5. 
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS tính rồi viết câu trả lời.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nd ôn tập.
- Về làm bt trong VBT.
3’
35’
2’
- Một HS đọc kết qủa: 4000.
+ HS bên cạnh trả lời: 8000.
+ HS bên cạnh tiếp theo trả lời: 8700.
...
- HS đọc yêu cầu bt1.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- HS đọc yêu cầu.
+ Hai số này có cúng 4 chữ số.
+ Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
+ Ở hàng chục có 7<9 nên 5870<5890.
+ Vậy viết 5870<5890.
- HS tự làm các phần còn lại.
- HS tự làm.
- Nêu yêu cầu.
a) Số tiền mua bát là: 2500×5=12500.
Số tiền mua đường là: 6400×2=12800.
Số tiền mua thịt là: 35000×2=70000.
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
70000+12800+12500 = 95300 (đồng)
c) Số tiền còn lại là:
100000-95300 = 4700 (đồng)
 ĐS: a)12500đ; 12800đ; 70000đ
 b) 95300đ;
 c) 4700đ.
 Tiết 2: THỂ DỤC
Bài 2:Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, 
đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
Trò chơi “Chạy tiếp sức”
A. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng ngh ... ần những gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Các hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
? Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK.
à Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với đời sống con người được thể hiện trong hình.
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người.
- Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình còn cần những gì trong quá trình sống của mình.
=> Kết luận:
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ.
sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
- GV giao nhiệm vụ
III. Củng cố -dặn dò
- GV và HS bình xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học .
- VN đọc .nd bài và đọc trước bài tiếp theo. 
4’
29’
1’
28’
15’
13’
2’
-1-2 HS trả lời,HS khác nhật xét
- Thảo luận theo cặp,thực hiện 
nvụ .
- Đại diện nhóm báo cáo kquả làm việc của nhóm mình.
- Vài HS nhắc lại.
- HĐ nhóm ,vẽ hoặc viết vào giấy A0.
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình .
- Vài HS lên trình bày ý của nhóm đã thể thể hiện qua hình vẽ ntn.
- HS khác nhận xét.
Tiết 4: ÂM NHẠC (GV chuyên dạy)
Tiết 5:TẬP LÀM VĂN:
Bài 1: Thế nào là kể chuyện
A. Mục đích ,yêu cầu 
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khắc .
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện .
B. Đồ dùng dạy học .
G:Một tờ phiếu to ghi sẵn nội dung bt1 phần Nhận xét 
-Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện ‘’Sự tích hồ Ba Bể’’
H:VBT Tiếng Việt 4, tập 1.
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Phần mở đầu.
- GV nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS hoàn thành kiến thức và luyện tập.
a) Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1:
- GV phát các tờ phiếu khổ to ghi sẵn nd BT1.
Bài tập 2:
GV gợi ý:
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
GV giúp HS đi đến câu trả lời đúng: Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện.
Bài tập 3:
b) Hướng dẫn HS ghi nhớ.
- GV giúp HS hướng dẫn câu trả lời trong BT3 vào phần ghi nhớ.
- GV giải thích rõ nd ghi nhớ.
c) Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
- GV nhắc nhở HS những điểm cần lưu ý trước khi kể.
- GV cùng cả lớp nx, góp ý.
Bài tập 2:
4. Củng cố - dặn dò.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc thuộc nd cần ghi nhớ.
+ Viết lại vào vở hoặc VBT bài văn em vừa kể.
1’
37’
1’
36’
18’
7’
7’
4’
2’
10’
5’
5’
3’
- Một HS đọc nd BT1.
- Một HS khá, giỏi kể lại câu chuyện: “Sự tích hồ Ba Bể”.
- Hoạt động nhóm, làm BT rồi dán lên bảng lớp xem nhóm nào làm đúng làm nhanh.
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài “Hồ Ba Bể”.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu dựa trên kết quả của BT1,2.
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS thi kể trước lớp.
- HS đọc yêu cầu BT2, tiếp nối nhau phát biểu.
...................................................................................................................................
Ngày soạn : 03/09/2013	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 06/09/2013
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 2: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
A. Mục đích, yêu cầu.
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học ở tiết trước.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
- VBT tiếng Việt 4, tập 1.
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Phân tích 3 bộ phận trong câu: Lá lành đùm lá rách.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Gọi đại diện các nhóm trả lời: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài-hoài (vần giống nhau: oai).
Bài tập 3:
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- GV chốt lại ý kiến đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau - giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài tập 5:
- GV gợi ý cách giải.
s
III. Củng cố - dặn dò
? Tiếng có cấu tạo ntn? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
- Dặn HS xem trước BT2 (tiết LTVC, tuần 2, tr.17, SGK).
3’
35’
1’
34’
2’
- Hai HS lên bảng lớp phân tích.
- Cả lớp làm bài vào vào giấy nháp.
- Một HS đọc nd BT1, đọc cả VD trong SGK.
- HS làm việc theo cặp – phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng.
- Một HS đọc nd BT2.
- HS thảo luận cặp.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi làm đúng, nhanh trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu.
- 2-3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho GV khi đã viết xong.
Tiết 2: TOÁN: 
Bài 5: Luyện tập
A. Mục tiêu
Giúp HS:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa BT4b của tiết học trước.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- GV cho HS làm tiếp các bài tập phần b, c và d.
Bài 2:
- Cho cả lớp làm chung phần a).
- GV cho cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3:
- GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
Bài 4:
- GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh a) lên bảng.
- GV nhấn mạnh cách tính chu vi hình vuông.
- GV cho HS tự làm các phần còn lại.
III. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về xem lại các BT đã làm và làm các BT trong VBT.
3’
35’
1’
34’
2’
- Đọc và nêu cách làm ở phần a).
- HS nêu giá trị của biểu thức 6×a với a=5 là 6×5=30. Sau đó, nêu tiếp: Giá trị của biểu thức 6×a với a=7; a=10.
- Một vài HS nêu kết quả.
- HS tự làm các phần còn lại.
- HS nêu cách tính chu vi hình vuông.
- Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4. Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi hình vuông là P=a×4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm:
a=3 cm, P=a×4=3×4=12 (cm)
TiÕt 3: §Þa Lý
Bµi : Lµm quen víi b¶n ®å
I - MỤC TIÊU
 - Học song bài học biết
 - Định nghĩa đơn giản về bản đồ
 - Một số yếu tố của bản đồ tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu, các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II - ĐỒ DÙNG: 
Bản đồ TG, VN
III - PHƯƠNG PHÁP: 
TQ, Giảng giải, thảo luận.
IV - LÊN LỚP: 
 1 - Ổn định: 
 2 - KTBC
? Môn LS và địa lý ở lớp 4 giúp em hiểu biết gì?
 3 - Bài mới;
 a - GT bài: 
 b - Giảng ND
- HĐ 1: Làm việc cả lớp: 
GV treo các lãnh thổ từ bé đến lớp.
y/c HS đọc tên các bản đồ trên bảng
? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
GVNX và kết luận.
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo tỉ lệ nhất định.
 - HĐ 2: Làm việc CN
 Bước 1: quan sát
GVNX kết luận: ớ
 - HĐ 3: Làm việc theo nhóm
 Bước 1: y/c các nhóm đọc SGK - QS bản đồ trên bảng và thảo luận.
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
? Chỉ các hướng: B - Đ - ĐT trên bản đồ địa lí TNVN 
? Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Bước 2; Báo cáo kết quả.
GVKL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ , phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu của bản đồ.
HĐ 4: Thực hành vẽ 1 số kí hiệu của bản đồ.
GVNX Sửa sai
4 - Củng cố - dặn dò
GVNX tiết học.
- HSTL
- HS quan sát
3 - 4 HS đọc
- HS nêu: BĐTG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, BĐ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của trái đất. Các châu lục, bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ bề mặt trái đất nước VN.
 - HSQS hình 1, hình 2
 - Các nhóm thực hiện.
 - các nhóm báo cáo kết quả
 Các nhóm theo dõi bổ sung
 - HS thực hành vẽ tại lớp.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Bài 2: Nhân vật trong truyện
A. Mục đích, yêu cầu.
- HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối,  được nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xd nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
B. Đồ dùng dạy - học.
- GV: Ba, bốn tờ phiếu khổ to.
- HS: VBT tiếng Việt 4, tập 1.
C. Các hoạt động dạy - học 
I. Bài cũ.
? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1:
? Các em mới học những chuyện nào?
- GV dán bảng ba tờ phiếu khổ to..
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhân xét).
3. Hướng dẫn HS ghi nhớ.
? Nhân vật trong truyện có thể là ai, con gì, cái gì, 
? Điều gì nói lên tính cách của nhân vật?
Ghi nhớ.
- GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1:
- GV bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu ntn?
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.
III. Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nx tiết học. Khen những HS học tốt.
- Nhắc HS học thuộc nd ghi nhớ trong bài.
34’
1’
17’
8’
9’
s16’
8’
8'
2’
- Vài em nêu.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những truyện các em mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Ba em lên bảng làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- 3-4 HS đọc nd phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một HS đọc nd BT1 (đọc cả câu chuyện “Ba anh em” và từ được chú giải).
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ.
- HS trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- Một HS đọc nd BT2.
Tiết 5: SINH HOẠT: 
Tuần 1:
 I. Nhận xét chung 
 1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em đã dần đi vào nền nếp học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học .
 2. Học tập 
 Các em đi học đều, học làm bài cũ tương đối đầy đối đầy đủ ,nhiều em có ý thức học tập tốt như :
 Thích, Giàng, Pai.
 Bên cạnh có vẫn còn một số em chưa có ý thức trong học tập chưa làm bài tập về nhà như :
 Phông, Chỉ, Dơ.
 VS tương đối sạch sẽ .
 SH Đội :Tuần này chưa SH 
II . Phương hướng tuần tới 
- Duy trì nền nếp học tập
- Hạn chế khuyết điểm , phát huy ưu điểm .
-----oo0oo------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc