Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 26

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.

 * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, Ra quyết định , ứng phó, Đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
 THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU 
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
 * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, Ra quyết định , ứng phó, Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: (5’)
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk.
HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
 -GV chia đoạn: 3 đoạn, hd đọc.
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn 
 -GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:	(9’)
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? 
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm: (10’)
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
 ************************************** Đạo đức:
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
 * Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: (3’) GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
*Hoạt động 1: (12’) Thảo luận 6 nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
 Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: (8’) Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: (8’) Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
 -Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí 
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
*****************************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
 -Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: (5’)
 -K tra VBT của hs.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Hd luyện tập: (30’)
 Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
a). Í x = 
 x = : 
 x = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
 Bài 3: GV yêu cầu HS tự tính.
 -GV chữa bài sau đó hỏi:
 +Phân số được gọi là gì của phân số 
 ?
 +Khi lấy nhân với thì kết quả là bao nhiêu ?
 -GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
 * Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 * Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kq:
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 2
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b). : x = 
 x = : 
 x = 
-HS làm bài vào VBT.
a). Í = = 1 ; b). Í = = 1
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi.
+Phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số 
+kết quả là 1.
-Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Tính độ dài đáy của hình bình hành.
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
 Chiều dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m)
Đáp số: 1m
**********************************
*************************************
*************************************
Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tập đọc: 
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. MỤC TIÊU 
 ... ừ bắt đầu bằng từ l.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
 .
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DỦNG CẢM
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số tàhnh ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
 -VBT của hs.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hd làm các bài tập: (26’)
 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc: 
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
 * Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, 
 * Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, 
 * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -GV giao việc: 
 -Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
 -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc đúng, đặt hay.
 * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -GV giao việc:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 * Khí thế Dũng mãnh.
 * Hi sinh anh dũng.
 * Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
 * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
 * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
 * Bài tập 5:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
 -GV giao việc.
 -Cho HS đặt câu.
 -Cho HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu với những thành ngữ đã cho ở BT4.
 -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
. .
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Tg: 40’
 - Thực hiện các phép tính với phân số
- Biết giải toán có lời văn .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’) : 
2. Bài mới
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học:
 Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: 
- Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
 Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
 Bài 2 : Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện. Chẳng hạn :
 (Dành cho hs khá giỏi)
Bài 3 : Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC bé nhất ). 
 b ) và c) : Làm tơng tự nh phần a).
Bài 4 : Các bước giải :
 - Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
 - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại cha có nước.
Bài 5 : (Dành cho hs khá giỏi)
Các bước giải :
 - Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
 - Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
 - Tìm số cà phê còn lại trong kho.
3. Củng cố-dặn dò: (5’)
 Nhận xét chung tiết học
 Chuẩn bị tiết sau “ KTĐK GHKII” 
-2 hs lên bảng.
 Bài 1:
* Phần c) là phép tính làm đúng.
 * Các phần khác đều sai. 
Bài 2 : tính theo cách thuận tiện 
a)     b)
Bài 3
( Nên tìm MSC NN: 12) 
Bµi 4 Giải:
Số phần bể đã có nước là 
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là 
 (bể)
Đáp số:bể
Bµi 5: 
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê cả 2 lần lấy ra là :
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê còn lại trong kho là
23450 – 8130 = 15320 (kg)
 Đáp số: 15320 kg
. .
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 	-Tranh ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu y/c:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: (27’)
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HS viết bài:
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
Lịch sử: 
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 	-PHT của HS .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : (4’)
 GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
 *HĐ 1: Hoạt động cả lớp: (8’)
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*HĐ 2: Hoạt động nhóm.( 6 nhóm) (10’)
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng 
 *HĐ 3: Hoạt động cá nhân: (9’)
 -GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 -GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
3.Củng cố- Dặn dòá (4’)
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 26.doc