Bài : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của và lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Các tấm bìa ; phiếu khổ to.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 4 : Đạo đức Bài : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của và lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Các tấm bìa ; phiếu khổ to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. Nhận xét. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 :Tìm hiểu thông tin (8’) - Hướng dẫn quan sát tranh SGK. -Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm đôi theo tổ các thông tin SGK. *Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt 2/Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến, thái độ (9’) - Hướng dẫn bày tỏ thái độ theo màu sắc. - Nêu lần lượt từng ý kiến trong BT1. * Nhận xét, kết luận : (c) ; (d) - đúng (a) ; (b) - sai. 3/ Hoạt động 3 : Chọn cách giải quyết phù hợp với tình huống (10’) a/ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Chia nhóm 4, phát phiếu và yêu cầu thảo luận về chọn cách giải quyết phù hợp với tình huống . * Nhận xét, kết luận về lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong từng tình huống cụ thể về tiết kiệm tiền của. * Rút ra ghi nhớ. 4/Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hướng dẫn HS tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc lại ghi nhớ của bài trước. - Cả lớp quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi về thông tin và câu hỏi SGK. - Một số em trình bày. Lớp nhận xét. -HS chú ý lắng nghe. - HS lần lượt bày tỏ thái độ đánh giá theo thẻ học tập. Một số em giải thích lí do. --Lớp trao đổi, thảo luận. - 1HS nêu yêu cầu. - Thảo luận theo nhóm 4. -Các nhóm lên bảng dán phiếu ghi cách giải quyết mà nhóm đã chọn. -Nhóm khác nhận xét, kết luận . - Chú ý lắng nghe. - 2 em đọc Ghi nhớ. - Một số em tự liên hệ. ___________________________________________ Tiết 1: Tập đọc Bài : TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung (thể hiện tình cảm yêu mến, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng). - Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi SGK). * Đọc đúng từ khó và bài đọc, nắm nội dung chính và biết đọc diễn cảm 2 - 3 câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS đọc thuộc bài Tre Việt Nam . -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới :Giới thiệu bài (1’) 1. Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn : 3 đoạn - Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn ngắt nghỉ, giải nghĩa từ (SGK) và từ : vằng vặc. Kèm HS yếu đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm đôi. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc. -GV theo dõi, nhận xét -Gọi HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài . 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK . + Câu hỏi 1 (đoạn 1) + Câu hỏi 2 (đoạn 2) . + Câu hỏi 3,4 - Nhận xét, chốt nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. 3.Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (7’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn cách đọc đoạn 2 -GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. -GV theo dõi, uốn nắn. 3/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nêu nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - 1 em đọc bài +cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn(3 lượt) - Luyện đọc từ khó: vằng vặc, phấp phới, cao thẳm, - 1HS đọc chú giải (SGK) - HS luyện đọc theo nhóm đôi. -Các nhóm thi đọc. -Lớp nhận xét. - 1,2 em đọc toàn bài. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng và trả lời câu hỏi: -1 - 2 em trả lời. - Trao đổi cặp. 2 em trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - HS theo dõi, nhắc lại. - 3 em đọc 3 đoạn. - HS theo dõi và luyện đọc theo cặp. - Vài em thi đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. -Nêu lại nội dung bài và liên hệ. - Chú ý lắng nghe. _____________________ Tiết 2 : Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. * Thực hiện thành thạo các bước tính của phép cộng, phép trừ và nắm cách thử. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Băng giấy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : Gọi HS làm lại bài 1 tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1.Hoạt động 1 : Thử lại phép cộng và phép trừ (20’) a/Bài1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn mẫu SGK. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, chữa bài và yêu cầu HS nêu cách thử lại phép cộng -> dán băng giấy ghi cách thử. b/Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Nhận xét, sửa sai 2. Hoạt động 2 : Tìm x (9’) a/Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài + Nêu cáh tìm số hạng chưa biết, số trừ chưa biết. - Hướng dẫn làm bài vào vở. (Giúp đỡ HS yếu làm bài.) -GV chấm điểm, chữa bài. 3/Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò về nhà . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng thực hiện phép trừ ở bài 1 tiết trước. -1HS nêu - HS Làm bảng con, bảng lớp : - + 35462 Thử lại : 62981 27519 35462 62981 27519 - 2 em yếu nhắc lại. -1 HS nêu bài tập - Lớp làm phiếu học tập. + - 4024 Thử lại : 3712 312 312 3712 4024 - Từng cặp đổi phiếu kiểm tra. - 1 HS đọc yêu cầu. - Một số em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ - HS Làm vào vở +3 HS lên bảng. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 - Cả lớp lắng nghe. _____________________ Tiết 3 : Chính tả(Nhớ - viết) Bài : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết lại đúng chính tả ; trình bày đúng một đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ươn / ương, tr / ch để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. * HS yếu viết 5 - 6 câu, biết cách trình bày bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (4’) : -Viết 2 từ láy có chứa âm s / x. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ - viết (20’) - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. - Hướng dẫn HS viết đúng các từ khó: khoái chí, hồn lạc phách bay, cười phì, - Nêu cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu HS viết bài. -Thu chấm 7 - 10 bài . - Nhận xét, chữa bài (các từ khó, cách trình bày, dấu thanh). 2. Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập (12’) a/ Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Đưa bảng phụ, Hướng dẫn làm bài. -Theo dõi, giúp HS phân biệt ươn / ương trong bài -Nhận xét, chốt lời giải đúng: Bay lượn – vườn tược – quê hương b/Bài 3a : Gọi HS đọc yêu cầu của BT -Gv ghi từng ý lên bảng và tổ chức cho HS thi tìm nhanh từ tương ứng. *Nhận xét, chốt lời giải đúng : ý chí, trí tuệ. 3/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Viết bảng con, 2HS bảng lớp - 1 em đọc. - 1 HS đọc thuộc. Lớp đọc thầm. - Đọc thầm bài chính tả, nhớ lại cách viết các từ khó, đọc từ khó. - Vài em nêu cách trình bày bài thơ. - Cả lớp tự viết bài vào vở . (HS yếu viết 5 - 6 câu.) - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 - 2 em đọc yêu cầu. Lớp ĐT. - Cả lớp làm vào VBT. -3 em làm vào phiếu khổ to. -Cả lớp theo dõi, nhận xét . -Sửa bài theo lời giải đúng vào VBT . -1 HS Nêu yêu cầu. - HS làm nhanh vào băng giấy. -Lớp theo dõi, nhận xét và kết luận bạn thắng cuộc. - Cả lớp lắng nghe. ____________________________________________ Tiết 5 : Kể chuyện Bài : LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I/ MỤC TIÊU : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể tiếp nối được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Những điều ước cao đẹp đem lại niềm vui, niềm Hạnh phúc cho mọi người. * Kể sơ lược nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện của tiết . -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : GV kể chuyện (10’) - Kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa từ. - Kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Kể lần 3( nếu HS chưa nắm rõ nội dung.) 2/Hoạtđộng2:Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20’) - Nêu yêu cầu 1, 2 và hướng dẫn HS kể theo nhóm. -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. -Khuyến khích HS yếu kể sơ lược nội dung từng đoạn theo tranh. -Gv theo dõi, nhận xét. -GV nêu yêu cầu 3 và hướng dẫn HS trả lời. - Gọi HS trả lời câu hỏi. *Nhận xét,chốt ý: + Cô gái mù cầu nguyện cho bác hàng xóm được khỏi bệnh. + người nhân hậu, sống vì người khác - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? *Nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. 3/Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Gọi 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện . - Lắng nghe GV kể. - Lắng nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS Kể theo nhóm đôi : kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Vài nhóm HS thi kể từng đoạn . - Vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. -Lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - Một số em trả lời. -Lớp nhận xét, bổ sung : - Suy nghĩ, trả lời. - 3 em yếu nhắc lại. - Lắng nghe. ___________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Luyện từ và câu Bài : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng quy tắc đã học để tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam. * Nắm cách viết và biết viết một số tên riêng Việt Nam. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Phiếu khổ to, bản đồ (nếu có), VBT Tiếng Việt / 1. III/ HOẠ ... có chứa 3 chữ (12’) -GV nêu ví dụ (bảng phụ) . - Hướng dẫn HS giải thích yêu cầu của đề bài. - Nêu mẫu (nói và viết vào bảng phụ) : + An câu được 2 con cá (viết 2) + Bình câu được 3 con (viết 3). + Cường câu được 4 con (viết 4). + Cả 3 người câu được bao nhiêu con ? - Theo mẫu, hướng dẫn HS tự nêu và viết các cột còn lại. - Giới thiệu : a + b+ c là biểu thức có chứa 3 chữ. 2/Hoạt động 2 : Thực hành (21’) a/Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS làm bài. (kèm HS yếu.) Nhận xét, chữa bài. b/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn làm theo mẫu. -GV Theo dõi, giúp HS yếu nhận biết và phân biệt biểu thức chứa hai chữ, ba chữ. -Chấm điểm, chữa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống kiến thức. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng - Lớp nhận xét. - 2HS Nêu lại ví dụ . - Theo dõi, chú ý GV làm mẫu. + Trả lời và viết vào bảng phụ : 3 + 2. -Điền lần lượt vào các cột của bảng phụ : từ 4 + 0 -> a + b. - 2HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu. -3HS lên bảng - Lớp làm bảng con. Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 +10 = 22 -1 HS nêu yêu cầu - 1 em nêu cách làm (theo mẫu). - Cả lớp theo dõi. - HS làm vào vở. Nếu a = 9, b = 5 và c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - Chú ý lắng nghe. ____________________________________________ Tiết 2 : Lịch sử Bài : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Kể đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng (Ngô Quyền). - Nguyên nhân của trận Bạch Đằng và nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng. - Ý nghĩa của trận Bạch Đằng. - Tự hào về sự thông minh, tài trí và dũng cảm của nhân dân ta. * Nắm nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình SGK, phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (4’) : -Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động1 : Tiểu sử Ngô Quyền (7’) - Yêu cầu đọc kênh chữ. -Phát phiếu học tập cho HS và hướng dẫn làm. (Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.) - Yêu cầu HS giới thiệu tóm tắt đôi nét về Ngô Quyền. * Nhận xét , bổ sung. 2/ Hoạt động 2 : Nguyên nhân và diễn biến, kết quả của trận Bạch Đằng (12’) -GV nêu câu hỏi : + Vì sao trận Bạch Đằng lại xảy ra ? -Nhận xét, tóm tắt lại nguyên nhân Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ - Chia nhóm 4 và nêu câu hỏi : + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? Kết quả trận đánh ra sao? *Kết luận về diễn biến và kết quả trận đánh. 3/ Hoạt động 3 : Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng (9’) + Trận Bạch Đằng có ý nghĩa thế nào đối với nước ta thời bấy giờ ? * Kết luận về ý nghĩa của trận Bạch Đằng: kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ 4/Củng cố - Dặn dò (3’) : - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ . - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - Lớp nhận xét . - 1HS đọc kênh chữ. - Làm bài vào phiếu về đánh dấu x vào những thông tin đúng về Ngô Quyền. - 2 HS dựa vào kết quả bài tập để giới thiệu đôi nét về Ngô Quyền. - Trao đổi theo cặp. - Vài em trả lời. -Lớp nhận xét, kết luận câu trả lời đúng - Vài em yếu nhắc lại. - Thảo luận nhóm 4, quan sát hình 1. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung về kết quả, diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng. - Một số em nêu. -Lớp nhận xét, kết luận . -Vài em yếu nhắc lại. - 2 em thực hiện theo yêu cầu. ____________________ Thứ sáu ngày10 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ MỤC TIÊU : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * Kể câu chuyện ngắn theo lời gợi ý của GV. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi 4 em đọc nối tiếp đoạn văn đã hoàn chỉnh . -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề bài (8’) - Treo bảng phụ ghi đề bài và các gợi ý. - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài : + Gạch chân những từ quan trọng của đề : ...giấc mơ,bà tiên cho ba điều ước. trình tự thời gian. + Nêu lần lượt từng gợi ý. 2/ Hoạt động 2 : Kể chuyện (22’) - Hướng dẫn HS kể theo nhóm đôi . -Gv theo dõi và giúp HS yếu kể. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện (Khuyến khích HS yếu kể bằng gợi ý). -Gv theo dõi, khen ngợi HS kể hay và đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. (Gợi ý để giúp đỡ HS yếu viết bài.) - Gọi vài em đọc bài viết. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại bài và dặn dò về nhà . - Nhận xét tiết học. - 4 em đọc đoạn văn - Lớp nhận xét. - 2 em đọc - Lớp đọc thầm. - Cả lớp theo dõi để nắm chắc yêu cầu của đề. - Suy nghĩ, trả lời từng gợi ý. - Kể chuyện trong nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi. -Lớp theo dõi, nhận xét. - Làm vào VBT. - 3 em đọc bài viết. -Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. _______________________ Tiết 2 : Toán Bài : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. * Nắm tính chất kết hợp của phép cộng . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS chữa bài 3 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng (12’) - Treo bảng phụ như bảng SGK (chưa ghi cột 4, 5). - Hướng dẫn HS tính và so sánh kết quả của (a + b) + c với a + (b + c). - Ghi bảng kết quả và hướng dẫn HS nhận xét về giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). - Vậy : (a + b) + c = a + (b + c) (nêu thành lời). 2/ Hoạt động 2 : Thực hành (19’) a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài. ( Kèm HS yếu làm bài.) -Nhận xét, chữa bài. b/Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích , tóm tắt và làm bài. Giúp đỡ HS yếu làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: ( Hướng dẫn về nhà) 3/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống lại tính chất kết hợp. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm bài 3 - Lớp nhận xét. - Cả lớp quan sát. - Lần lượt tính nhẩm, nêu và so sánh lần lượt kết quả của 2 biểu thức ở từng cột. Nêu:giá trị của (a+ b) +c và a+(b + c) luôn luôn bằng nhau. - HS theo dõi, nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp . 4367 + 199 + 501 = (199 + 501) + 4367 =700 + 4367 = 5067 - 1 em đọc. - Làm vào vở. 1 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, kết luận bài giải đúng Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được : 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được 162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ).. - Chú ý theo dõi. _____________________ Tiết 3: Địa lí Bài : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết : - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống nhưng là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở TâyNguyên. - Tôn trọng và yêu quý các truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên. * HS khá, giỏi : Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ (3’) : - Nêu vị trí địa lí và khí hậu của Tây Nguyên. -Nhận xét, ghi điểm. B/Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động1: Đặc điểm dân cư (9’) - Chỉ vị trí của Tây Nguyên (bản đồ). - Yêu cầu đọc mục 1 và trả lời câu hỏi : + Kể tên môt số dân tộc ở Tây Nguyên. + Trong các dân tộc kể trên, dân tộc nào sống lâu đời, dân tộc nào từ nơi khác chuyển đến ? * Nhận xét, kết luận về đặc điểm dân cư. 2.Hoạt động2:Nhà rông ở Tây Nguyên (10’) - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK, đọc mục 2 và thảo luận nhóm đôi câu hỏi : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? Sự to, đẹp của nhà rông thể hiện điều gì ? -GV t dõi, nhận xét. - Gợi ý HS mô tả về nhà rồng. *Nhận xét, kết luận đặc điểm của nhà rông. 3/ Hoạt động3: Trang phục, lễ hội (9’) - Yêu cầu quan sát hình 1 đến 6. - Yêu cầu thảo luận nhóm 6. + Dân tộc Tây Nguyên thường mặc như thế nào ? + Lễ hội được tổ chức khi nào ? Kể tên một số lễ hội Tây Nguyên? * Nhận xét, kết luận về các lễ hội 4/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung của bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - lớp nhận xét . - Cả lớp quan sát. - Đọc mục 1 và trả lời: + Gia-rai, Ba-na, Ê-đê, Kinh, + Dân tộc Gia-rai, Ba-na, Ê-đê,.. ở từ lâu đời ; dân tộc Kinh, Tày, Nùng, từ nơi khác chuyển đến. - HS yếu nhắc lại. - Đọc mục 2, quan sát tranh. -Thảo luận nhóm đôi . -Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + nhà rông. + hội họp, tiếp khách, + Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng. - Vai HS(K-G) mô tả. - Quan sát hình và đọc nội dung . - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2HS nhắc lại _____________________ TIẾT 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 6. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 6: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 6. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động : * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài và làm bài tập, ý thức rèn chữ chưa cao, nói chuyện trong lớp, ) 2) Kế hoạch tuần 7 : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, rèn chữ viết và luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu. -Giữ trật tự trong giờ học,tích cực phát biểu xay dựng bài. - Kết hợp giáo dục về vệ sinh cá nhân (Giữ vệ sinh răng miệng). -Lao động theo kế hoạch,không được ăn quà vặt. -GV nhận xét tiết sinh hoạt. -Sinh hoạt văn nghệ. ************************************************************
Tài liệu đính kèm: