Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trương Thị Thu Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trương Thị Thu Hà

TOÁN:

Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

1, Kiến thức : Đọc, viết được các số đến 100 000.

2, Kĩ năng : Biết phân tích cấu tạo số

3, Giáo dục : HS biết làm các bài tậpII.CHUẨN BỊ.

GV :Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.

HS : Xem trước bi

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

1.Giới thiệu bài mới:

Hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?

-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về các số đến 100 000.

Ghi tựa bài.

2.Dạy học bài mới.

*Bài 1:

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở.

Chấm chữa bài của HS.

Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b.

 

 

doc 43 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trương Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Sáng Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
TOÁN:
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1, Kiến thức : Đọc, viết được các số đến 100 000.
2, Kĩ năng : Biết phân tích cấu tạo số
3, Giáo dục : HS biết làm các bài tập
II.CHUẨN BỊ.
GV :Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
HS : Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài mới:
Hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về các số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
2.Dạy học bài mới.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b.
-Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
*Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :
-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
*Bài 4:( Nếu cịn thời gian)
Hỏi:-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố:
-Nêu nội dung bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-HS tự nêu.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .
-1 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-Lắng nghe.
-3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào vở.
-1 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu hỏi của GV.
-Làm bài vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
..
TẬP ĐỌC:
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà Trị, Dế Mèn
2, Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghiã hiệp-bệnh vực người yếu.
3.Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).Từ đó thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.CHUẨN BỊ:
 GV : Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 HS :Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu:
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ điểm trong sách.
*Giới thiệu: Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương người như thể thương thân.
2.Dạy – học bài mới.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ?
+GV cho HS xem tập truyện đã chuẩn bị và giới thiệu:
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài.
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
+Một hôm.....bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thịt em.
+Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 2 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hỏi:-Truyện có những nhân vật chính nào?
 -Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó.
*Đoạn 1:Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Vì sao Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếùp đoạn 2.
*Đoạn 2. -Gọi 1 HS đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà Trò?
-Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?
+Gọi 2 HS đọc lại đoạn 2.
Nhâïn xét cách đọc bài của HS.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
GV ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị Nhện đe dọa ?
Hỏi:-Đoạn này là lời của ai ?
-Qua lời kế của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì?
-Khi đọc đoạn này, chúng ta đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò?
Chúng ta nên đọc với giọng kể lể đáng thương.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có ).Chú ý để sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
*Đoạn 3: -Gọi 1 HS đọc đoạn.
-Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò,Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3.
-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em câu nói đó chúng ta nên đọc với giọng như thế nào để thể hiện được thái độ của Dế Mèn ?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
c)Thi đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân một đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố:
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và thế giới của loài vật.
Nhận xét tiết học.	
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục và đọc theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở SGK quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-3 HS đọc một lượt.
-2 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân: Dế Mèn, chị Nhà Trò, Nhện.
+Chị Nhà Trò.
-1 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm.
-Trả lời cá nhân:-Nhà Trò đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-1 HS đọc thành tiếng – Cả lớp theo dõi bài sgk.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm của Dế Mèn.
-HS hoạt động nhóm và nêu.
-2 HS đọc đoạn 2.
-Tự nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc thầm, dùng bút chì để tìm – nêu miệng.HS lớp bổ sung.
-Của chị Nhà Trò.
-Tình cảnh của chị Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
-HS Hoạt động nhóm và nêu.
-1 HS đọc.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.
-2 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm ra cách đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công.
-2 HS nhắc lại.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Trả lời cá nhân
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN:
Sự tích HồÀ Ba Bể
I.MỤC TIÊU
1, Kiến thức : Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2, Kĩ năng : Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
3, Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái 
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Các tranh minh họa trong sgk. Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
HS : Đọc trước câu chuyện Hồ Ba Bể 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu:
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân môn kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại một câu chuyện đã được học, được nghe
 2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu:
-GV: Cĩ ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa tron ... Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực hiện tiếp nếu chưa hoàn thành các bài tập.
-Những HS chưa hoàn thành bài tập của tiết trước để vở lên bàn cho GV KT.
-Lắng nghe.
-Nhắc lại.
-HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS đọc thầm.
HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phần, HS làm vào vở nháp.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở.
-1 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi của GV.
-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-HS thực hiện vào vở.
-2 HS nhắc lại.
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4.
-Nếu hình vuông có chnhj là a thì chu vi của hình vuông là a X 4.
-3 HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
 A) Chu vi cuả hình vuông là:
 3 x 4 = 12( cm )
b) Chu vi của hình vuông là:
 5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
 8 x 4 = 32 ( m )
-HS lắng nghe và thực hiện.
..
TẬP LÀM VĂN:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC TIÊU:
 1-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)
 2 -Nhân biết được tính cách của những người cháu
 -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2)
3-HS thích học tập làm văn
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng kẻ sẵn:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối)
- HS xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã học ở tiết trước.
Nhận xét.
2.Bài mới : *Giới thiệu bài:
Vậy nhân vật trong truyện thuộc đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có dặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
Ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào ?
-Yêu câøu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hỏi:
-Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
*GV chốt 
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét. Tóm ý đúng:
- Hỏi:Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
*GV chốt 
Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
+Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đọc.
*Luyện tập
*Bài 1:-Gọi 2 HS đọc nội dung.
-Hỏi:+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
 +Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác nhau?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi.
+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy ?
+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ?
Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – Sửa sai ( nếu có).
*GV chốt 
*Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi:
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
-Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
*GV kết luận về hai hướng kể chuyện.Chia lớp thành hai nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể theo một hướng.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
Gợi ý:
Bài làm 1:dán lên bảng
- Yêu cầu HS làm theo nhĩm
Bài làm 2:
-dán lên bảng, HS thảo luận và làm
4.Củng cố:
-Yêu câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể chuyện.
5.Dặn dò:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe.
-Luôn quan tâm đến người khác.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể).
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS tự nêu.
-2 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.
-Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời.
-HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận để giải quyết tình huống và nối tiếp nhau phát biểu.
-Nêu miệng.
2HS đọc 
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.
I.MỤC TIÊU: 
 -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như : lấy vào ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí-cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.
 - Hồn thành được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
 -Các hình minh họa trang 6 SGK.
 -3 khung đồ như trang 7 SGKvà 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Không khi, phân, Nước tiểu, Khí cacbon nic.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống? Và hơn hẳn chúng, con người cần những gì để sống?
Nhận xét.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 :
Trong quá trình sống con người lấy những gì và thải ra những gì
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh họa trong trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Trong quá trình sôùng của mình, cơ thể lâùy vào và thải ra những gì?
Nhận xét – bổ sung cho HS
*Kết luận:Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn. Nước uống, khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí cacbôníc.
Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi:
-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?
Nhận xét – Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy thức ăn từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra phân, nước tiểu, khí cac-bô-nic, và biết được cách BVMT rất quan trọng
 *Hoạt động 2 : Trò chơi “ ghép chữ vào ô trống”
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ. Và yêu cầu:
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gọi mỗi nhóm 1 HS trình bày từng nội dung của sơ đồ.
-Nhận xét – tuyên dương.
*Hoạt động 3 
Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường..
 -GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm đôi.
-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
Nhận xét- Tuyên dương.
3.Củng cố:
-Nêu nội dung của bài.
4.Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-3 HS trả lời.
Lắng nghe.
- HS quan sát.
-HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi của GV.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-HS ngồi theo nhóm.
-Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thức hiện
SINH HOẠT 
ỔN ĐỊNH NỀ NẾP LỚP HỌC
I/ MỤC TIÊU : 
-ổn định tổ chức lớp, chọn cử cán bộ lớp 
-Nắm nội quy của trường lớp , 4 nhiệm vụ HS tiểu học 
II/ CHUẨN BỊ : nội dung sinh hoạt
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt đôäng củạ học sinh
 * Hoạt động 1: Bình chọn cán sự lớp 
Mục tiêu : HS tự bầu chọn cán bộ lớp , tổ 
Cách tiến hành :
-Sau thời gian học tập , các em đã biết tên , năng lực của các bạn trong tổ mình hãy bình chọn ban cán sự lớp 
-GV thống nhất các ý kiến 
*Hoạt động 2: Nhiệm vụ của cán sự lớp 
HS nắm được các nhiệm vụ cần thực khi đến lớp 
-GV nhắc nhở những nhiệm vụ cần thực hiện của cán bộ lớp để cùng nhau quản lí lớp cho tốt 
+Lớp trưởng quản lí lớp khi truy bài đầu giờ ,sắp hàng ra vào lớp 
+Tổ trưởng nhắc nhở tổ thực hiện tốt nhiệm vụ trực nhật 
+Văn thể mỹ điều khiển lớp hát đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ 
*Hoạt động 3: Nội quy của trường lớp 
-GV cho HS học thuộc 4 nhiệm vụ HS tiểu học 
-Không được viết vẽ bậy lên tường, không hái hoa bẻ cành 
Đến lớp dụng cụ học tập phải đầy đủ 
*Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
Dặn HS ghi nhớ những điều đã học 
Từng tổ bầu tổ trưởng , tổ phó 
Tổ 1:Lê Quốc Tuấn :Tổ trưởng 
 Hà Thị Hải Yến Tổ phó 
Tổ 2 : Nơng Thị Hồng Tổ trưởng
 Lê Thị Thanh Loan Tổ phó
Tổ 3: Hà Duy Mạnh Toàn Tổ trưởng
 Ngô Văn Cương Tổ phó
Cả lớp thống nhất bầu 1 lớp trưởng 
Lớp trưởng :Nguyễn Trọng Hoàng
Lớp phó : Giáp Văn Trường 
Lớp phó văn thể mỹ: Nguyễn Thị thùy Linh 
4 nhiệm vụ HS tiểu học 
Ghi nhớ những điều GV dặn 
...............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngay.doc