Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 - Trường TH Phước Hậu A

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 - Trường TH Phước Hậu A

I. Mục tiêu

 - Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.

 - Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.

 - Rèn viết đúng đẹp.

II. ĐDDH

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.

- HS: Vở chính tả, vở BT.

III. Các hoạt động

 

docx 27 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 - Trường TH Phước Hậu A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Chính tả
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày lễ
Ngày dạy: 18/10
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
 - Rèn viết đúng đẹp.
II. ĐDDH
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu
b/ Phát triển cáa hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước.
Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏiđể HS rút ra qui tắc chính tả với c/k.
c/ Củng cố – Dặn dò 
 Nhận xét tiết học
Cả lớp
Đọc lại đoạn viết( cá nhân)
Nhóm
- Các nhóm làm bài.
- Sửa bài, nhận xét.
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Người soạn
Lê Thành Quan
	Môn: Chính tả
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI :Ôâng cháu 
Ngày dạy: 20/10
	I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ
 - Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
 - Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. ĐDDH
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a/Giới thiệu
 b/Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
 + Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
 Đọc bài thơ lần 1.
- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng? 
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
Có đúng là ông thua cháu không?
 -
 + Viết chính tả.
GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. 
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 1 HS làm trên bảng lớp.
Nhận xét trên bảng lớp.
 c/ Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
Cả lớp
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thuavì ông nhường cho cháu phấn khởi.
-
- Cả lớp
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ VD:càng,căng,.. 	
 a/ Lên non mới biết non cao.
	Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
Môn: Đạo đức
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI :Chăm chỉ học tập
Ngày dạy:18/10
I. Mục tiêu
 - Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
 -Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp
 - Tự giác học tập,đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. ĐDDH
GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Giới thiệu:
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đóng vai.
ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
- Giao việc:5 nhóm
1. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
2. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
3. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp.
	Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
	Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
4. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
 -Nhận xét,tuyên dương. 
 +Kết luận:
 Hoạt động 2: Thảo luận nhómđôi
ị ĐDDH: Phiếu luyện tập.
-Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
Kết luận:
-Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn.
 Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
ị ĐDDH: Bàn học, sách vở.
-Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
Kết luận:
-Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện.
c. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
Nhóm
Nhận việc,thảo luận phân vai.
- Các nhóm đóng vai
- Nhận xét.
nhớ.
 - Nhómđôi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.
	Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn.
	Nga ngủ quên, dậy muộn.
	Nga la cà trên đường đi học.
3. Hải không học bài.
	Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
	Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp
5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp.
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết 	quả học tập sẽ kém.
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Môn: Kể chuyện
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI :Sáng kiến của bé Hà
Ngày dạy: 17/10/2011
I Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
 - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.
 - Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe.
II. ĐDDH
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu: 
 b/ Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện
ị ĐDDH: Tranh
GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
Đoạn 1:
Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
-Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:
Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
-Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
ị ĐDDH: Tranh
GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
c / Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết giờ học.
 Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
Nhóm
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
Kể nối tiếp( Cá nhân)
 Môn:Tập làm văn 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI :Kể về người thân
Ngày dạy: 21/10/2011
I. Mục tiêu
 - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
 - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
II. ĐDDH
GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Giới thiệu.
b/Phát triển các hoạt động;
v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân.
ị ĐDDH: SGK 
Bài 1:Kể về một người thân
Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
 HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân.
ị ĐDDH: Vở bài tập. 
Bài 2:
-Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
c/ Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Gọi điện.
- Hát
- Nhóm đôi
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
 Môn:LT&C
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 BÀI :Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu hỏi.
Ngày dạy:19/10/2011
I.  ... ạn thẳng cắt nhau.
 - Tính toán nhanh, chính xác.
II. ĐDDH
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-
a/ Giới thiệu
b/Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
-Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 31 – 5
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. 
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng cài
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.
	Có	: 51 quả trứng.
	Lấy đi	: 6 quả trứng.
	Còn lại: quả trứng?
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
C Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiêt học,
Chuẩn bị: 51 – 15.
Cả lớp
 - Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau).
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
-
- 	 31
	 5
	 26
- Nghe và nhắc lại.
- Cả lớp, nhóm
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
-
-
--
	 51	 21	 71
	 4	 6 	 8
	 47	 15	 63
- Nêu cách tính
- Làm bài
Bài giải
	Số quả trứng còn lại là:
	51 – 6 = 45 (quả trứng)
	Đáp số: 45 quả trứng.
- Đọc câu hỏi.
Hỏi miệng
- Nhắc lại.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI : 51-15
Ngày dạy: 21/10/2011
 I Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15
 - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).
 - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
 - Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác
II. ĐDDH
GV: Que tính.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
:a/Giới thiệu
b/ Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15.
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
-Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Bước 2:
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
-Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
Yêu cầu HS nêu cách làm.
* Lưu ý: Có thể hướng dẫn kỉ cả lớp tìm kết quả như tiết trước:
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25
Nhận xét 
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
-
Nhận xét
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài.
Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
c. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Cả lớp
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
-
-
	 51
	 15
	 36
- HS nêu cách đặt tính và cách tính .
Cá nhân, nhóm
- HS làm bài
- HS nhận xét. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
-
-
-
	 81	 51	 91
	 44	 25	 9
	 37	 26	 82
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu
	 Duyệt BGH
	Khối trưởng
Người soạn
Lê Thành Quan
Môn: TN&XH
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI: Ôn tập con người và sức khoẻ 
 Ngày dạy: 18/10/2011
I Mục tiêu
 -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
 -Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
 - Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân
II. ĐDDH
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
ị ĐDDH: Tranh
Bước 1: Trò chơi con voi.
HS hát và làm theo bài hát.
 -Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
 Nhận xét,tuyên dương
v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
ị ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
 1.Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? 
2.Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
ị ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
Phiếu bài tập.
Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
Bài 3: Đáp án mở.
c. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gia đình
- Nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cả lớp
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
Cá nhân
- HS làm phiếu.
Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo 	cột sống
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống 	sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn 	uống.
Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
Bài 1: a, c, g.
Bài 2:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Thủ cơng
BÀI : Gấp thuyền phẳng đáy không mui
 Ngày dạy: 21/10/2011
 I Mục tiêu
 - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
 - Hứng thú gấp được thuyền.
II ĐDDH
 Mẫu giấythuyền phẳng đáy cómui được gấp bằng tờ giấy A4. Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình – Giấy màu để hd gấp.
 Giấy nháp để gấp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu
:b/ Phát triển các hoạt động
* HĐ1 : Thực hành
Cá nhân
- Cho hs nhắc lại quy trình
- Nhắc lại quy trình
+ Gấp thuyền phẳng đáy có mui gồm mấy bước ?
- 4 bước.
- Gồm các bước nào ? và hình nào?
- Kể B1 tạo mui thuyền (H1)
- B2 gấp các nếp gấp cách đều (H3,4,5)
- B3 Gấp tạo thân và mũi thuyền (H6,7,8,9,10)
- Thao tác 4 bước gấp thuyền.
- Xem quy trình để thực hiện (hs yếu, TB)
- Tổ chức cho hs thực hiện theo nhóm.
- Các nhóm thực hiện gấp.
- GV lưu ý hs miết kĩ thuật các đường gấp thật sát và cẩn thận khi lộn thuyền không bị rách.
- Trình bày sản phẩm.
* HĐ2 : - Nhận xét đánh giá 
- Nhận xét nhóm gấp đẹp
- Gợi ý đánh giá 
- Nộp gấp đều, miết kĩ, mui không bị rách
Nhận xét tuyên dương
c Cũng cố: Thi đua 6 nhóm
Cử đại diện gấp thuyền.
- 6 nhóm gấp hoàn thành thuyền phẳng đáy có mui.
- Nhận xét thi đua nhóm thắng.
- Nhận xét tiết học
Kế hoạch giảng dạy Tuần : 10
 Từ đến
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
17/10
Chào cờ
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
Mĩ thuật
Rèn đọc
Sáng kiến của bé Hà
Thể dục
Rèn tốn
Luyện tập
Ba
18/10
Chính tả
Ngày lễ
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
Anh văn
TNXH
Ôn tập con người và sức khoẻ 
Đạo đức
Chăm chỉ học tập
Tin
Âm nhạc
Rèn t.việt
Ngày lễ
Rèn víêt
Ngày lễ
Tư
19/10
Thể dục
Tập đọc
BƯU THIẾP
Luyện từ
Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu hỏi.
Toán
11 trừ đi một số
GDTT
Rèn đọc
BƯU THIẾP
Rèn t.việt
Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu hỏi.
Rèn tốn
11 trừ đi một số
Năm
20/10
Tin
Âm nhạc
Tập viết
H – Hai sương một nắng
Chính tả
Ôâng cháu 
Toán
31-5
Sáu
21/10
Làm văn
Kể về người thân
Toán
51-15
Anh văn
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
SHL
Rèn t.việt
Kể về người thân
SHL
Rèn tốn
51-15

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an 2 tuan 10KNS.docx