I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
- Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Rèn viết đúng đẹp.
II. ĐDDH
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Môn: Chính tả KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày lễ Ngày dạy: 18/10 I. Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. - Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Rèn viết đúng đẹp. II. ĐDDH GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở chính tả, vở BT. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu b/ Phát triển cáa hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. ị ĐDDH: Bảng phụ, từ. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. b) Hướng dẫn cách trình bày. Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này). Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài. d) Soát lỗi. e) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước. Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏiđể HS rút ra qui tắc chính tả với c/k. c/ Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Cả lớp Đọc lại đoạn viết( cá nhân) Nhóm - Các nhóm làm bài. - Sửa bài, nhận xét. Khối trưởng Duyệt BGH Người soạn Lê Thành Quan Môn: Chính tả KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI :Ôâng cháu Ngày dạy: 20/10 I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ - Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Rèn chữ, viết sạch, đẹp II. ĐDDH GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu b/Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu ị ĐDDH: Bảng phụ: từ. + Giới thiệu đoạn thơ cần viết. Đọc bài thơ lần 1. - Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng? Khi đó ông đã nói gì với cháu. Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. Có đúng là ông thua cháu không? - + Viết chính tả. GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 1 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét trên bảng lớp. c/ Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát Cả lớp - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - HS nêu. - Không đúng, ông thuavì ông nhường cho cháu phấn khởi. - - Cả lớp - Đọc bài. - Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ VD:càng,căng,.. a/ Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi. Môn: Đạo đức KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI :Chăm chỉ học tập Ngày dạy:18/10 I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Những lợi ích của chăm chỉ học tập. -Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp - Tự giác học tập,đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. ĐDDH GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu: b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Đóng vai. ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn. - Giao việc:5 nhóm 1. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. 2. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 3. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. 4. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. -Nhận xét,tuyên dương. +Kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhómđôi ị ĐDDH: Phiếu luyện tập. -Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Kết luận: -Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. ị ĐDDH: Bàn học, sách vở. -Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. Kết luận: -Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. c. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát Nhóm Nhận việc,thảo luận phân vai. - Các nhóm đóng vai - Nhận xét. nhớ. - Nhómđôi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1. Nam chưa học bài. Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét. Môn: Kể chuyện KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI :Sáng kiến của bé Hà Ngày dạy: 17/10/2011 I Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ. - Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe. II. ĐDDH GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện ị ĐDDH: Tranh GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu. Đoạn 1: Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao? Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Đoạn 2: -Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa? Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà? Đoạn 3: Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. ị ĐDDH: Tranh GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện. + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện. c / Củng cố – Dặn dò - Tổng kết giờ học. Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát Nhóm - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. Kể nối tiếp( Cá nhân) Môn:Tập làm văn KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI :Kể về người thân Ngày dạy: 21/10/2011 I. Mục tiêu - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu. - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà. II. ĐDDH GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu. b/Phát triển các hoạt động; v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân. ị ĐDDH: SGK Bài 1:Kể về một người thân Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân. ị ĐDDH: Vở bài tập. Bài 2: -Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. c/ Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát - Nhóm đôi - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Cả lớp - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. Môn:LT&C KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI :Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu hỏi. Ngày dạy:19/10/2011 I. ... ạn thẳng cắt nhau. - Tính toán nhanh, chính xác. II. ĐDDH GV: Que tính, bảng cài. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học - a/ Giới thiệu b/Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5 ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề. -Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng 31 – 5 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành. ị ĐDDH: Bảng cài Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Nhận xét cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm. Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Tóm tắt. Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại: quả trứng? Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc câu hỏi. C Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiêt học, Chuẩn bị: 51 – 15. Cả lớp - Thực hiện phép trừ: 31 – 5. - Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau). - 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính. - 31 trừ 5 bằng 26. - - 31 5 26 - Nghe và nhắc lại. - Cả lớp, nhóm - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - - -- 51 21 71 4 6 8 47 15 63 - Nêu cách tính - Làm bài Bài giải Số quả trứng còn lại là: 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. - Đọc câu hỏi. Hỏi miệng - Nhắc lại. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán BÀI : 51-15 Ngày dạy: 21/10/2011 I Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu). - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. - Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác II. ĐDDH GV: Que tính. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học :a/Giới thiệu b/ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15. ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề. -Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Bước 2: Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. -Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả Yêu cầu HS nêu cách làm. * Lưu ý: Có thể hướng dẫn kỉ cả lớp tìm kết quả như tiết trước: Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25 Nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài. Kết luận về kết quả của bài. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. c. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Cả lớp - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - - 51 15 36 - HS nêu cách đặt tính và cách tính . Cá nhân, nhóm - HS làm bài - HS nhận xét. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - HS thực hiện và nêu cách đặt tính. - - - 81 51 91 44 25 9 37 26 82 - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu Duyệt BGH Khối trưởng Người soạn Lê Thành Quan Môn: TN&XH KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI: Ôn tập con người và sức khoẻ Ngày dạy: 18/10/2011 I Mục tiêu -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học. -Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Aên sạch, uống sạch, ở sạch. - Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân II. ĐDDH GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. HS: Vở Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. ị ĐDDH: Tranh Bước 1: Trò chơi con voi. HS hát và làm theo bài hát. -Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. Nhận xét,tuyên dương v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ. ị ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi. 1.Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? 2.Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. 4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” ị ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh. Phiếu bài tập. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. Bài 3: Đáp án mở. c. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gia đình - Nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Cả lớp Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. Cá nhân - HS làm phiếu. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. Đáp án: Bài 1: a, c, g. Bài 2: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Thủ cơng BÀI : Gấp thuyền phẳng đáy không mui Ngày dạy: 21/10/2011 I Mục tiêu - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. - Hứng thú gấp được thuyền. II ĐDDH Mẫu giấythuyền phẳng đáy cómui được gấp bằng tờ giấy A4. Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình – Giấy màu để hd gấp. Giấy nháp để gấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu :b/ Phát triển các hoạt động * HĐ1 : Thực hành Cá nhân - Cho hs nhắc lại quy trình - Nhắc lại quy trình + Gấp thuyền phẳng đáy có mui gồm mấy bước ? - 4 bước. - Gồm các bước nào ? và hình nào? - Kể B1 tạo mui thuyền (H1) - B2 gấp các nếp gấp cách đều (H3,4,5) - B3 Gấp tạo thân và mũi thuyền (H6,7,8,9,10) - Thao tác 4 bước gấp thuyền. - Xem quy trình để thực hiện (hs yếu, TB) - Tổ chức cho hs thực hiện theo nhóm. - Các nhóm thực hiện gấp. - GV lưu ý hs miết kĩ thuật các đường gấp thật sát và cẩn thận khi lộn thuyền không bị rách. - Trình bày sản phẩm. * HĐ2 : - Nhận xét đánh giá - Nhận xét nhóm gấp đẹp - Gợi ý đánh giá - Nộp gấp đều, miết kĩ, mui không bị rách Nhận xét tuyên dương c Cũng cố: Thi đua 6 nhóm Cử đại diện gấp thuyền. - 6 nhóm gấp hoàn thành thuyền phẳng đáy có mui. - Nhận xét thi đua nhóm thắng. - Nhận xét tiết học Kế hoạch giảng dạy Tuần : 10 Từ đến Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 17/10 Chào cờ Toán Luyện tập Tập đọc Sáng kiến của bé Hà Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà Mĩ thuật Rèn đọc Sáng kiến của bé Hà Thể dục Rèn tốn Luyện tập Ba 18/10 Chính tả Ngày lễ Toán Số tròn chục trừ đi một số Anh văn TNXH Ôn tập con người và sức khoẻ Đạo đức Chăm chỉ học tập Tin Âm nhạc Rèn t.việt Ngày lễ Rèn víêt Ngày lễ Tư 19/10 Thể dục Tập đọc BƯU THIẾP Luyện từ Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu hỏi. Toán 11 trừ đi một số GDTT Rèn đọc BƯU THIẾP Rèn t.việt Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu hỏi. Rèn tốn 11 trừ đi một số Năm 20/10 Tin Âm nhạc Tập viết H – Hai sương một nắng Chính tả Ôâng cháu Toán 31-5 Sáu 21/10 Làm văn Kể về người thân Toán 51-15 Anh văn Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui SHL Rèn t.việt Kể về người thân SHL Rèn tốn 51-15
Tài liệu đính kèm: