Tiết: 2 Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O
I. MỤC TIÊU :
1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a)
2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a).
3- GD: tính cẩn thận khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia
2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 15 Sáng Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết: 2 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU : 1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a) 2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a). 3- GD: tính cẩn thận khi tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia 2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Nêu cách chia một tích cho một số 2. Bài mới: a/ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tương tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 b/Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? -HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích. - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 Cùng xóa chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 c/Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia: 320:4 HDHS đặt tính và tính Lưu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? d/Luyện tập Bài 1: Tính Bài 2: Tìm x - Gọi HS đọc BT2 + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? Bài 3a: -GV yêu cầu HS tự giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số. - GV nhận xét tiết học. - 1 số em nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 - 0 8 32 0 - 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm bảng con 420 60 4500 500 0 7 0 9 85000 500 92000 400 35 170 12 230 00 00 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải. X 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = 640 - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài Số toa để chở 20 tấn hàng là: a) 180 : 90 = 9 (toa) Tiết 2 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) - Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:Tranh minh hoạ cánh diều. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc HT: caù nhaân vaø nhoùm - HS:SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện: Chú Đất Nung (Phần 2), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv cho HS xem tranh minh họa cánh diều - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. HD Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, hỏi từ ngữ khó trong bài ở mục chú giải. - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm Tìm hiểu bài -Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? -Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thÕ nµo? - Trß ch¬i th¶ diÒu ®em l¹i cho trÎ em nh÷ng íc m¬ ®Ñp nh thÕ nµo? - Qua c¸c c©u më bµi vµ kÕt bµi, t¸c gi¶ muèn nãi ®iÒu g× vÒ c¸nh diÒu tuæi th¬? - Néi dung chÝnh bµi nµy lµ g×? *GDMT: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. §äc diÔn c¶m - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em - Tæ chøc cho HS thi ®äc diÔn c¶m 4. Cñng cè, dÆn dß: -Trß ch¬i th¶ diÒu ®· ®em l¹i niÒm vui g× cho c¸c em? - Chuẩn bị : Tuæi Ngùa. - GV nhận xét tiết học. - 2 em lªn b¶ng ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái - Quan s¸t, m« t¶ Đoạn 1: Từ đầu ... vì sao sớm Đoạn 2: Còn lại - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo - tai và mắt - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời - nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... - cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho các em lắng nghe tiếng sáo diều ,ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trới Tiết: 4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE – Đà ĐỌC. I. MỤC TIÊU: 1- KT: Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 2- KN: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn 3-GD: Có ý thức giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- GV: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 2- HS: chuẩn bị một câu chuyện nói về đồ chơi trẻ em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Gọi HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a/ GT bài: Nêu tiêu của tiết dạy. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS b/ Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Phân tích đề, gạch chân các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện - Em còn biết truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Các em hãy giới thiệu câu chuyện của mình cho các bạn nghe. - Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện - Giúp đỡ các em gặp khó khăn - Gợi ý: + Kể chuyện ngoài sách được điểm thưởng, kể có đầu có kết thúc (mở rộng) + Trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện - Tổ chức cho HS thi kể - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa truyện. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện . - Chuẩn bị :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Gv nhận xét tiết học. - 1 HS kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê. - 1 em đọc - 1 em nêu những từ ngữ quan trọng. - 4 em tiếp nối đọc. + Chú lính chì dũng cảm (An-đéc-xen) và Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) có nhân vật là đồ chơi + Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) có nhân vật là con vật + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Vua Lợn, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Con ngỗng vàng... - 2-3 em giới thiệu - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện - Lắng nghe - 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn. - HS nhận xét, bình chọn. .. Chiều Tiết 1 Toán (LT) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU : 1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a) 2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a). 3- GD: tính cẩn thận khi tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia 2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - 36000 : 400 - 85 000 : 500 - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b/Luyện tập Bài 1: Tính 80 : 20 = 600 : 300 = 280 000 : 7000 = 3000 : 500 = Bài 2: Tìm x 50 X = 75 000 X 300 = 420 000 : 70 - Gọi HS đọc BT2 + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? Bài 3: Một trường tiểu học có 720 học sinh được chia thành các lớp. Hỏi: a, Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì được bao nhiêu lớp? b, Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì được bao nhiêu lớp? -GV yêu cầu HS tự giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số. - GV nhận xét tiết học. - HS tính - 1 số em nêu - HS làm bảng con 80 : 20 = 4 ; 600 : 300 = 2 28 000 : 7000 = 4 ; 3000 : 500 = 6 - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS làm vào bảng nhóm, HS lên bảng trình bày. 50 X = 75 000 X = 75 000 : 50 = 1500 X 300 = 420 000 : 70 X 300 = 6000 X = 6000 : 300 X = 20 - HS nhận xét - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài Giải Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì được số lớp là: 720 : 30 = 24 ( học sinh) Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì được số lớp là: 720 : 40 = 18( học sinh) Đáp số: a, 24 học sinh b, 18 học sinh .. Tieát 2 Tieáng Vieät (LT) CAÁU TAÏO BAØI VAÊN MIEÂU TAÛ ÑOÀ VAÄT I/ MỤC TIÊU: 1- KT: Naém ñöôïc caáu taïo baøi vaên mieâu taû ñoà vaät, caùc kieåu môû baøi, keát baøi, trình töï mieâu taû trong phaàn thaân baøi 2- KN: Bieát vaän duïng kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå vieát môû baøi, keát baøi cho baøi vaên mieâu taû caùi troáng tröôøng. 3- GD : Có ý thức học tập tốt II/ ÑỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Moät baûng phu, bảng nhóm 2- HS : Vở, ôn kĩ bài cấu ... , con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay. - Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - HS thực hành theo nhóm .. Tiết 3 Gi¸o dôc ngoµi giê lªn líp Uèng níc nhí nguån I. Môc tiªu: gióp HS 1- KT: TiÕp tôc t×m hiÓu vÒ ®Êt níc, con ngêi ViÖt Nam: t×m hiÓu nh÷ng ngêi con anh hïng cña ®Êt níc, cña quª h¬ng. 2-KN: N¾m ®îc néi dung chñ ®iÓm “Uèng níc nhí nguån”. 3- GD: RÌn thãi quen lµm viÖc m×nh v× mäi ngêi, biÕt ¬n c¸c anh hïng liÖt sÜ. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Nội dung bài 2- HS :T×m hiÓu vÒ nh÷ng ngêi con anh hïng cña ®Êt níc, cña x· nhµ. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña HS Hç trî cña GV * Ho¹t ®éng c¶ líp. * T×m hiÓu vÒ ®Êt níc con ngêi ViÖt Nam. - Nghe nãi chuyÖn vÒ truyÒn thèng anh hïng bÊt khuÊt cña con ngêi ViÖt Nam, d©n téc ViÖt Nam - KÓ ra nh÷ng ngêi con anh hïng cña ®Êt níc- Cña ®Þa ph¬ng. * T×m hiÓu vÒ néi dung chñ ®iÓm: Uèng níc nhí nguån. - Trî gióp th«ng tin kÞp thêi - Tæ chøc cho HS ho¹t ®éng. - Dµnh thêi gian. - NhËn xÐt, trî gióp kÞp thêi. - Nªu râ yªu cÇu cho HS thùc hiÖn. . * H§ c¸ nh©n: nèi tiÕp nªu ý hiÓu vÒ néi dung chñ ®iÓm. - Nªu nh÷ng viÖc cÇn lµm ®Ó thÓ hiÖn sù “Uèng níc nhí nguån”cña b¶n th©n, cña nh÷ng ngêi xung quanh. - V¨n nghÖ chµo mõng ngµy 22/12. - Ph¸t ®«ng thi ®ua trong líp, c¸ nh©n, tæ. - Tæ chøc v¨n nghÖ. - Ph¸t ®éng thi ®ua. Cñng cè - DÆn dß. Nh¾c l¹i néi dung bµi. Nh¾c nhë HS .. Sáng Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1- KT:Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) . BT: Bài 1. 1- KT:Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). 3- GD: Cẩn thận khi tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- GV: Bảng nhóm, nội dung bài. 2- HS: Vở, vở nháp, thuộc bảng chia. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra Khi thưc hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ta làm như thế nào? 2.Bài mới: a/Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lợng tìm thơng trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (dư 1) - HD nhân, trừ nhẩm b/ Trường hợp có dư: - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc c/Luyện tập: Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị :Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - 1HS nhắc lại.. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. a/ 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 00 44 b/ 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 51 184 60 366 00 33 ................................................................................... Tiết 2 Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU 1-KT: Biết quan sát đồ vật 2- KN: Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ) 3- GD: Có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: Tranh minh họa một số dồ chơi. Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi 2- HS: Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích. b/ Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. Bài 2: - Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trước tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... - Gọi HS đọc ghi nhớ c/Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : Luyện tập giới thiệu địa phương. - GV nhận xét tiết học. - 2 em đọc dàn ý - 2 em đọc đoạn văn, bài văn - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: . Em có chú gấu bông rất đáng yêu . Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Tự làm bài - 3 em trình bày VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vàovở. VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp Tiết 3 Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU : 1- KT: Nhà Trần và việc đắp đê 2- KN: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 3-GD: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: Nội dung bài 2- HS: Đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin? - Kết luận lời giải đúng HĐ2: Làm việc cả lớp - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? HĐ3: Nhóm đôi - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta? - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận HĐ4: Nhóm 4 em BVMT:- vai trò ,ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống con người như thế nào? - Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống cho nên mọi người phải có trách nhiệm bảo vệ,tu sửa đê. *Tại sao vẫn xảy ra lũ lụt hàng năm? muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì? * GV liên hệ : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? ? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì? - GV liên hệ địa phương... 3. Cñng cè - dÆn dß: - Gäi 2 em ®äc ghi nhí - Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? - Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ? - Chuẩn bị :Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - GV Nhận xét tiết học. - 2 em tr¶ lêi - HS nhËn xÐt, bæ sung. - HS ®äc thÇm SGK, th¶o luËn: - S«ng ngßi cung cÊp nưíc cho n«ng nghiÖp ph¸t triÓn nhưng còng cã khi g©y lôt léi lµm ¶nh hưëng tíi sản xuất n«ng nghiÖp - HS tù tr¶ lêi - Nhµ TrÇn ®Æt ra lÖ mäi ngêi ®Òu ph¶i tham gia ®¾p ®ª. Cã lóc vua TrÇn còng tr«ng nom viÖc ®¾p ®ª - Nhãm 2 em cïng th¶o luËn -HS trả lời: Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo những con sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ. - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ. - Gäi 2 nhãm tr×nh bµy, líp nhËn xÐt bæ sung - Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ. * Sự phá hoại của đê diều, phá hoại rừng đầu nguồn... - Cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên. -HS đọc lại ghi nhớ Tiết: 4 Sinh ho¹t líp KiÓm ®iÓm tuÇn qua I/ Môc tiªu: - Häc sinh biÕt ®îc néi dung sinh ho¹t, thÊy ®îc nh÷ng u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn, cã híng söa ch÷a vµ ph¸t huy. - RÌn cho häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh tèt néi quy cña líp. - Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc tæ chøc kû luËt cao. II/ §å dïng d¹y – häc: - GV: Néi dung sinh ho¹t - HS : T tëng nhËn thøc III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc: 1.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng trong tuÇn - HS ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, chaêm ngoan, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Veä sinh tröôøng, lôùp, thaân theå saïch ñeïp. - Leã pheùp, bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp, ñoaøn keát baïn beø. - Ra vaøo lôùp coù neà neáp. Coù yù thöùc hoïc taäp toát , Hoïc taäp tieán boä - Duy trì tốt mọi nề nếp. - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. * Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút. - Nhận thức về môn toán còn rất chậm. 2. Keá hoaïch tuÇn tới: - Duy trì neà neáp d¹y vµ häc, duy tr× sÜ sè häc sinh. - Duy tr× tèt nÒ nÕp häc tËp: Coù ñaày ñuû ñoà duøng hoïc taäp tröôùc khi ñeán lôùp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Bồi dưỡng HS yếu - Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ. 3/ Cñng cè – dÆn dß: Thùc hiÖn tèt ph¬ng híng ®Ò ra.
Tài liệu đính kèm: