Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16 - Trương Thị Thu Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16 - Trương Thị Thu Hà

Tiết 2 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1-KT: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.

2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn

3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1- GV: bảng nhóm, nội dung bài

2- HS: vở, giấy nháp

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 1. KTBC: HS tính

10 340 : 46 11 750 : 44

 2. Bài mới :

 a) Giới thiệu bài

 b ) Hướng dẫn luyện tập

 Bài 1: Đặt tính rồi tính

4725 : 15 35136 : 18

4674 : 82 18408 : 52

 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 - GV yêu cầu HS làm bài.

 - Lớp nhận xét bài làm của bạn.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

 Bài 2: Tóm tắt

25 viên gạch hoa : 1m2 nền nhà

1050 viên loại đó: mét vuông nền nhà

- GV nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16 - Trương Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Sáng Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ 
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
..
Tiết 2 Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1-KT: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.
2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: bảng nhóm, nội dung bài
2- HS: vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC: HS tính
10 340 : 46 11 750 : 44
 2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
4725 : 15 35136 : 18 
4674 : 82 18408 : 52 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: Tóm tắt
25 viên gạch hoa : 1m2 nền nhà 
1050 viên loại đó:  mét vuông nền nhà 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3(dành cho HS giỏi)
 - HS đọc đề bài. 
 - HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Sai ở đâu (dành cho HS giỏi)
 12345 67 12345 67
 564 1714 564 184
 95 285
 285 47
 17
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
 lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe giới thiệu. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
4725 15 4674 82 35136 18 18408 52
 22 315 574 57 171 1952 280 354
 75 0 93 208
 0 36 0
 0
- HS đọc đề bài. 
- Phân tích bài toán – lập kế họch giải toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2 )
Đáp số : 42m2 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS thực hiện.
- HS nêu yêu cầu
a, sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 = 7. do đó có số dư là 95 lớn hơn 67. Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia sai
b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia
- HS thực hiện lại phép chia.
 12345 67
 564 184
 285
 17
.
Tiết 2 Tập đọc 
 KÉO CO 
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ...
 - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. 
2- HS: Thuộc bài Tuổi ngựa. Đọc trước bài Kéo co
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC: Cho HS đọc thuộc long bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và THB:
 * Luyện đọc:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ".
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.
- Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc bài 
- Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố – dặn dò:	
- Trò chơi kéo co có gì vui ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: kéo co  bên ấy thắng.
+ Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc 
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co.
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS.
- HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời.
- Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.
- HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 3 Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
1- KT: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
2- KN: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
3- GD: Có ý thức học tập chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
2- HS : Mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện để kể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. Câu chuyện mà các em phải kể là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke chuyện là em hoặc bạn em.
a/ Gợi ý kể chuyện : 
- HS đọc 3 gợi ý và mẫu.
? Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế nào?
? Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? 
* Kể trước lớp :
- Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp :
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. 
HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- HS trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 
.
Chiều
Tiết 1 Toán(LT) 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số.
2-KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2. KTBC:
19 716 : 62 18 340 : 35
- Cho HS làm bảng con – HS lên bảng
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Tính( có đặt tính)
18 236 : 52 69 664 : 56
88 116 : 28 56 570 : 24
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- Lớp nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
8600 – 11 088 : 66 51 =
4783 + 97 284 : ( 102 – 35) =
 - HS đọc đề bài. 
 - HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: Tìm Y
Y 32 = 37960 – 1000
Y : 17 = 438 21
Y – 16 = 4225 : 65
 - HD HS đọc đề bài. 
 - Cho HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV củng cố cách tìm Y
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài.
 - Lớp nhận xét.
- HS nghe giới thiệu. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
8600 – 11 088 : 66 51 
= 8600 – 168 51 = 8600 – 8568 = 32
4783 + 97 284 : ( 102 – 35) 
= 4783 + 97 284 : 67 = 4783 + 1452
 = 6235
- HS nhận xét, sửa sai
- HS đọc đề bài – nêu cách tìm Y
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
Y 132 = 37960 – 1000
Y 32 = 36960
Y = 36960 : 32 
Y = 1155
Y : 17 = 438 21 Y – 16 = 4225 : 65
Y : 17 = 9198 Y – 16 = 65
 Y = 9198 17 Y = 65 + 16
 Y = 156 366 Y = 81
.....................................................................................
Tiết 2 Tiếng Việt (LT)
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1-KT: Biết quan sát đồ vật 
2- KN: Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
3- GD: Có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1- GV: Tranh minh họa một số dồ chơi. Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
2- HS: Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. - HS đọc lại ghi nhớ.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 
b/Luyện tập
: Dựa vào đặc điểm nêu trong câu đố để gọi đúng tên vật đố.
a, Có miệng nói có tai nghe
 Chỉ nằm một chỗ không hề đi đâu.
 Chúng tôi mỗi đứa một đầu
 Giúp cho người gặp gỡ nhau chuyện trò.
 ( là cái gì)
b, Mặt to miệng rộng đuôi dài
 Vờn múa rất tài ai cũng phải khen
 Nghe hồi tróng dục đã quen
Người chen chân đến đứng xem vui vầy.
 ( là gì)
c, Sông gì tên gọi đã xanh
Sông gì không nhuộm mà quanh năm hồng
 Sông gì mà có chín rồng
Sông gì lấp lánh chiến công đời Trần.
 (Là tên những con sông nào)
- Gọi HS nối tiếp nhau 
- GV hướng dẫn: Đọc thông thả từng câu đố. Nắm chắc đặc điểm của vật được nêu trong câu đố. Từ đó đoán nhận ra vật đố sau đó ghi vào bảng sau:
Câu đố
Đặc điểm vật đó
Tên vật đó
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm 
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị sau
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- HS đọc thầm từng câu đố
- - HS tìm đặc điểm của vật được nêu trong câu đố. Từ đó đoán nhận ra vật đố sau đó ghi vào bảng sau: ( bảng nhóm)
Câu đố
Đặc điểm vật đó
Tên vật đó
a
- có miệng, có tai, nằm một chỗ
- Mỗi đầu có một cái
- giúp người trò chuyện
Điện thoại bàn
b
- mặt to, miệng rộng, đuôi dài,
- vờn múa giỏi, khéo
- múa theo nhịp trống
- nhiều người xem 
Mú ... anh.
IV.Chuẩn bị hoạt động : 
	1.Phương tiện : 
- Tư liệu , sưu tầm về truyền thống cách mạng của dân và quân ta .
- Các bài hát , bài thơ ca ngợi con người , quê hương , đất nước .
- Một số câu đố , câu hỏi về cách mạng .
	2.Tổ chức : 
- Cán bộ lớp : 
Phân công 
Xây dựng chương trình hoạt động .
Phân công trang trí lớp 
Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ 
- GVCN góp ý kiến với cán bộ lớp các việc nói trên .
IV.Tiến hành hoạt động : 
	1.Khởi động : GVCN nêu chủ đề .
	2.Giới thiệu về truyền thống cách mạng của dân tộc .
- Đại diện từng tổ lần lượt lên giới thiệu kết quả tìm hiểu của lớp .
- Cả lớp góp ý , bổ sung .
- Người điều khiển chương trình tóm tắt kết quả sưu tầm .
	3.Thảo luận lớp : 
- T×m hiÓu vÒ néi dung chñ ®iÓm: Uèng n­íc nhí nguån.
- Ngừơi điều nêu câu hỏi : hs lớp 4 cần làm gì và làm như thế nào để phát huy truyền thống cách mạng của ông cha 
- KÓ ra nh÷ng ng­êi con anh hïng cña ®Êt n­íc- Cña ®Þa ph­¬ng.
- HS trả lời , tranh luận .
	4.Văn nghệ : 
- Người điều khiển giới thiệu các tiết mục văn nghệ .
- Cả lớp bình chọn tiết mục hay nhất .
- V¨n nghÖ chµo mõng ngµy 22/12.
- Ph¸t ®«ng thi ®ua trong líp, c¸ nh©n, tæ.
V.Kết thúc hoạt động : GVCN nhận xét , khen thưởng .
..
Sáng Thứ Sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán 
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư )
2- KN: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư )
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm
2- HS: Vở, giấy nháp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. 
 Vậy 41535 : 195 = 213
 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . 
 * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 Vậy 80120 : 245 = 327
 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV cho HS tự đặt tính và tính. 
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 (bỏ bài 2a)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV yêu cầu HS tự làm. 
 - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3(đành cho HS giỏi ) 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - HS tự tóm tắt và giải bài toán 
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- Là phép chia hết vì số dư là 0. 
- HS cả lớp làm bài. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- Là phép chia có số dư là 5. 
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính và tính. 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT.
 - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích, cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 
- HS nêu đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài vào VBT. 
- HS về nhà thực hiện. 
.
Tiết 2 Tập làm Văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 1- KT: Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2- KN : viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
3- GD : Có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước.
2- HS: Nhớ được cách làm văn miêu tả.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình.
- Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh.
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình.
 Xây dựng dàn ý 
+ Em chọn cách mở bài nào?
- Hãy đọc mở bài của em ?
- Gọi HS đọc thân bài của mình.
+ Em chọn kết bài theo hướng nào?
+ Hãy đọc phần kết bài của em ?
 Viết bài 
- HS tự viết bài vào vở.
- GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc.
 - 2 HS đọc dàn ý.
+ 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp.
+ HS giỏi đọc.
+ 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. 
Tiết 3 Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
1- KT: Biết được cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông.
2- KN: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông bạch Đằng).
 3- GD: Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1- GV: PHT của HS.
 2- GS: Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 Chuẩn bị SGK.
 2. KTBC :
 - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
 - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu.
 b. Phát triển bài :
 GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó..sát thác.”
 - GV phát PHT cho HS với nội dung sau:
 + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần  đừng lo”.
 + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “”
 + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ  gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.
 + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”
 - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta.
*Hoạt động cả lớp :
 - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
 - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
 - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
 - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? 
 * Hoạt đông cá nhân:
 GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
 - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.
 4. Củng cố :
 - Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên?
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp .
- HS hỏi đáp nhau 
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .
- Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thảo luận, và trả lời 
- Sau 3 lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
- HS kể.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
.
Tieát 4 sinh hoaït
SINH HOAÏT ÑOÄI 
I- MUC TIEÂU:
1- KT: N¾m ®­îc ­u, khuyÕt ®iÓm cña m×nh, cña líp ®Ó cã h­íng phÊn ®Êu, kh¾c phôc
2– KN: Thöïc hieän toát coâng vieäc ñoäi giao
3- GD: Cã tinh thÇn tËp thÓ
II- chuÈn bÞ
1-GV: Néi dung, ph­¬ng h­íng
2- HS:Tæ tr­ëng theo râi, xÕp lo¹i tæ viªn
III- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
æn ®Þnh: Chi ®éi h¸t bµi h¸t vÒ §éi
Néi dung: Chi ®éi tr­ëng duy tr× sinh ho¹t
- Ph©n ®éi tr­ëng b¸o c¸o c¸c mÆt ho¹t ®éng cña ph©n ®éi
- Chi ®éi tr­ëng tËp hîp thµnh tÝch chung, xÕp lo¹i ph©n ®éi
- Nªu nhËn xÐt, rót kinh nghiÖm c¸c mÆt trong tuÇn qua
 + VÒ häc tËp: Coù tieán boä hôn tuaàn tröôùc
 + VÒ nÒ nÕp: Caùc toå nhoùm ñaõ phaùt huy ñöôïc tinh thaàn töï quaûn toát
 Tuyªn d­¬ng mét sè g­¬ng ch¨m ngoan, häc tèt trong tuÇn: Tröôøng, Hoaøng, Tuaán, Hoàng, Loan, 
Sinh ho¹t theo chñ ®Ò:
- H×nh thøc: H¸t, kÓ chuyÖn, ®äc th¬
Ph¸t ®éng thi ®ua
- Thi ®ua häc tËp thËt tèt ®Ó lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy 20/11
- Võa häc kÕt hîp víi «n tËp thËt tèt ë tÊt c¶ c¸c m«n häc
- Thùc hiÖn tèt mäi néi quy cña nhµ tr­êng vµ ®oµn ®éi ®Ò ra.
- Cã ý thøc häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ tr­íc khi ®Õn líp.
- TËp trung «n, rÌn luyÖn kiÕn thøc tÊt c¶ c¸c m«n häc.
- Gi÷ g×n s¸ch vë s¹ch sÏ,cã ®ñ ®å dïng häc tËp.
Chi ®éi tæng kÕt
-Tuyªn d­¬ng nh÷ng b¹n cã ý thøc tèt trong mäi ho¹t ®éng cña líp,®ång thêi cã kÕt qu¶ häc tËp cao: 
 - Phª b×nh vµ nh¾c nhë nh÷ng b¹n ch­a ch¨m häc, cßn nghÞch 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 16 ca ngay ckt kns BVMT.doc