I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( TL được CH trong SGK )
2- Kỹ năng : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
*Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm .Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân . 3- Gio dục: - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc. SGK
III. LÊN LỚP:
Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) Theo Tô Hoài I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1-Kiến thức: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn . -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( TL được CH trong SGK ) 2- Kỹ năng : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn . *Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm .Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân . 3- Giáo dục: - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc. SGK III. LÊN LỚP: Tg Hoạt động Thầy Hoạt động trị A. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. B. Bài mới : 1 . Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm. - Hướng dẫn đọc câu dài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : 4 dòng đầu * Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện . * Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ? Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm . - Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm . - Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm C. Củng cố - Dặn dị :: Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn. - Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình. - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện. a) Đọc thành tiếng: * Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . b) Đọc tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời * Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . - HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: * Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta. * Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách” - HS đọc * Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : Phân tích : Bọn nhện giàu có , béo múp Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời . Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh Đánh đập một cô gái yếu ớt . Kết luận : ( Đe doạ ) Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ? * Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối . * HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ). - Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. c) Đọc diễn cảm - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc diễn cảm . ( KNS : đĩng vai ; đọc theo vai ) Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. 2- Kỹ năng : - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. 3- Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8). SGK, V3 C. LÊN LỚP: Tg Hoạt động Thầy Hoạt động trị A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét , cho điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo bảng phóng to trang 8 - Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.? Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề - Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.? b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích * Nhận xét : Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng. Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: Đọc số (a,b ) . * Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số . Bài tập 4: Viết số. -Trò chơi viết số nhanh. -Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc C. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Làm lại bài 3, 4 trang 10 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006. - Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? * Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục HS nêu ví dụ, lớp nhận xét: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn HS nhận xét: + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS viết và đọc số -Thực hành - HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng. - Tương tự thực hiện bài b/ BT1 - Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 523 453 cả lớp đọc số 523 453 - HS phân tích làm mẫu. HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả . - HS đọc tiếp nối các số . HS tham gia trò chơi Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập . 2- Kỹ năng : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *TH HCM: - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. 3- Giáo dục: - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. C. LÊN LỚP: Tg Hoạt động Thầy Hoạt động trị A. Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập. HS trả lời câu hỏi : - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : - Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm và giao việc *KNS Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) c - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm* KNS : - Giải quyết vấn đề . -Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập Cho HS thảo luận lớp : - Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ? - Nhận xét chung HS có hành vi trung thực trong học tập. C. Củng cố - Da ... ủa dấu hai chấm. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức. - Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ. - Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu. Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. - HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung bài tập . - HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ nhận xét theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. -Phát biểu. Câu a: Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Câu b: Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn (dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng). Câu c: Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ nguyên nhân phía trước. -Rút ra ghi nhớ - 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1. - Đọc thầm từng đoạn văn - Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn - Nhận xét, sửa bài. Đáp án: Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật (tôi) Dấu hai chấm thứ hai (với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b: Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm - HS viết đoạn văn vào vở - Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau khi trình bày trước lớp đoạn văn của mình. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2- Kỹ năng : 3- Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: Phiếu kẻ khung như BT 4/14. SGK, V3 III. LÊN LỚP: Tg Hoạt động Thầy Hoạt động trị A. Kiểm tra bài cũ : HS thực hành một số bài tập nhỏ : Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. B. Bài mới : 1 Giới thiệu bài: Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: *10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.) GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp . Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào. - Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học. - Nêu yêu cầu phân tích (SGK) - Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp. C. Củng cố - Dặn dò : Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. -Nhận xét lớp. -Làm lại bài 2, 3 trong SGK -Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) - HS kể tên các hàng và lớp em đã học. - Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào? - HS lên bảng viết - HS đọc: một triệu một triệu viết là 1 000 000 - HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”. - HS đếm . - HS sửa bài - HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa - Viết số vào vở. -Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài. Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1-Kiến thức: - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 ) - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . 2- Kỹ năng : * Kĩ năng sống : Tìm kiếm và xử lí thơng tin .Tư duy sáng tạo . - Trình bày 1 phút ; đĩng vai . ) 3- Giáo dục: - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. SGK III. LÊN LỚP: Tg Hoạt động Thầy Hoạt động trị A. Kiểm tra bài cũ : Hành động nhân vật. HS trả lời câu hỏi: Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó Đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10) Hệ thống kiến thức cơ bản. Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài. - Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc. - Tổ chức nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì? -Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. -Tổ chức hoạt động. - Nhận xét, tuyên dương những HS tốt. Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. C. Củng cố - Dặn dò : -Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì? -Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS kể lại câu chuyện của mình. - Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục” Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. -Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện. -Rút ra ghi nhớ - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt ságn và xếch. - Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên *Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. * Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. * Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa. - HS tự làm bài. - 3 – 5 HS thi kể. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 02 Nhận xét, đánh giá tuần 02 Phương hướng tuần 03 - Ổn định nề nếp tốt. Rèn luyện trật tự kỹ luật tốt. - Hoàn thành chương trình tuần 2. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn và 5 điều Bác Hồ dạy. - Hoạt động đôi bạn học tập tốt. - Chú ý công tác trực nhật chung sân trường hơn; các bạn cần tham gia đông đủ, đều hơn.. - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 3 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Sinh hoạt ngày kỉ niệm lớn của đất nước 2/9 PHẦN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Khối trưởng Chuyên môn
Tài liệu đính kèm: