TẬP ĐỌC (Tiết 51)
THẮNG BIỂN
I. MỤC TIU
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bi với giọng sơi nổi,bước đầu biết nhấn giọngcáctừngữgợitả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lịng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yn (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
II. KNS - PPKT DẠY HỌC
- Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thơng . Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm.
- Trình by ý kiến c nhn. Đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ
- Gio vin : SGK, Tranh SGK. Bảng phụ.
- Học sinh : SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẬP ĐỌC (Tiết 51) THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi,bước đầu biết nhấn giọngcáctừngữgợitả. - Hiểu ND: Ca ngợi lịng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK). II. KNS - PPKT DẠY HỌC - Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thơng . Ra quyết định, ứng phĩ. Đảm nhận trách nhiệm. - Trình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ - Giáo viên : SGK, Tranh SGK. Bảng phụ. - Học sinh : SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : Cho lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê. 4. Phát triển bài : HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc Mục tiêu : Học sinh đọc bài lưu lốt. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, làm việc nhĩm. - Gọi HS đọc cả bài. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài Mục tiêu : Trả lời được câu hỏi, hiểu nội dung bài. Phương pháp : Đàm thoại - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: +Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? * Rút ra nội dung. Ca ngợi lịng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. HOẠT ĐỘNG 3 : HD đọc diễn cảm Mục tiêu : HS đọc diễn cảm đúng. Phương pháp : giảng giải, làm việc nhĩm. - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài. - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - YC hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 5. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc cả bài. Liên hệ thực tế. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: - Lắng nghe - 1 HS khá, giỏi đọc. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Luyện cá nhân. - Lắng nghe, giảng nghĩa. - Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Lắng nghe - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. HS trả lời HS đọc nội dung - 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài. - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu. - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét . - Lắng nghe, thực hiện CHÍNH TẢ (Tiết 26) THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. GDMT: Lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết dám chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : SGK. tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b - Học sinh : SGK, VBT, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : Cho lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết 4. Phát triển bài : HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS nghe - viết Mục tiêu : HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích. Phương pháp: - Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển . Tích hợp: đoạn viết nĩi lên điều gì ? (Lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết dám chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người). - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh. - Gọi hs đọc lại các từ kho.ù - GV đọc cho hs viết theo qui định. - Đọc lại bài. - Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra. - Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: HS làm bài tập chính tả Mục tiêu : HS làm đúng BT. Phương pháp : thực hành, đàm thoại. 2b- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) - Mời đại diện nhóm đọc kết quả. 5. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh. - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) - Hs thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe. - 2 hs đọc to trước lớp. - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết. - Lần lượt phân tích và viết vào B. - Vài hs đọc lại. - Nghe-viết-kiểm tra. - Viết bài. - Soát bài. - Đổi vở nhau kiểm tra. - hs lên thi tiếp sức - Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. - Lắng nghe, thực hiện LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 51) LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?” I. MỤC TIÊU -Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ; - Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn cĩ dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3). II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : SGK. Bảng phu. - Học sinh : SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : Cho lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi hs nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học 4. Phát triển bài : HOẠT ĐỘNG : Luyện tập. Mục tiêu : HS làm đúng BT. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Gọi hs phát biểu, dán tờ giấy đã ghi lời giải lên bảng, kết luận. Câu kể Ai là gì? Nguyễn TRi Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Y/c HS làm theo nhóm đôi. - Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động. 5. Củng cố, dặn dò: Gọi HS nêu câu kể Ai làm gì? - Về nhà làm BT 3 vào vở. - Bài sau: MRVT: Dũng cảm. - 2 hs thực hiện theo yêu cầu Anh KIm Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hiểm nghèo. Anh hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn sống mãi. - Lắng nghe. - 1 hs đọc y/c. - Tự làm bài. - Lần lượt phát biểu. Tác dụng Câu giới thiệu câu nêu nhận định câu giới thiệu câu nêu nhận định - 1 hs đọc y/c. - Tự làm bài. - Lần lượt phát biểu - Vài hs lên bảng làm bài. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nộp Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công - 1 hs ... ng có dấu ngoặc. Mục tiêu : HS biết thực hiện giải hai phép tính khơng cĩ dấu ngoặc. Phương pháp : Giảng giải, đàm thoại, thực hành. Bài tập 3(a,c): GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua thực hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách thuận tiện nhất. Hoạt động 3: Giải bài toán hợp với hai phép tính cộng & trừ phân số Bài tập 4: Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. 5. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS trao đổi nhóm và nêu kết quả thảo luận Các nhóm thi đua làm bài. HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa KĨ THUẬT (Tiết 26) CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU HS biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp , tháo các chi tiết . Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ : gọi HS nêu những công việc chăm sóc rau, hoa. - Nhận xét 3.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ nhận biết một số chi tiết lắp ráp kĩ thuật. * Hoạt động 1:Làm quen chi tiết và dụng cụ lắp ghép. Mục tiêu: HS biết tên gọi các chi tiết và dụng cụ lắp ghép. Phương pháp: đàm thoại, quan sát. - GV giới thiệu từng chi tiết và số lượng cho HS nhận biết. - GV đưa chi tiết bất kì và gọi HS trả lời. - Nhận xét tuyên dương. * Hoạt động2 : Cách sử dụng cờ – lê. Mục tiêu: HS biết cách sử dụng cờ-lê. Phương pháp: đàm thoại, quan sát, thực hành. - Y/C hs đọc nội dung SGK và quan sát các hình thực hiện lắp tua – vít, tháo vít, lắp ghép một số chi tiết. - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của hs. - YC hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng lắp các chi tiết - Bài sau: Lắp cái đu - Thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - Lắng nghe. - Vài HS trả lời - HS thực hiện ttheo y/c. IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC ĐẠO ĐỨC (TIẾT 26) TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT1) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. II. KNS – PPKT DẠY HỌC - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. - Đĩng vai. Thảo luận. III. CHUẨN BỊ - Giáo viên : SGK. - Học sinh : SGK. Phiếu giao việc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 2. KTBC: 3. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 4. Phát triển bài : * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin Mục tiêu : HS biết chia sẽ thơng tin với bạn. Phương pháp : Đàm thoại. - Gọi hs đọc thông tin SGK/37. - Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Gọi hs trình bày. Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận. - Gọi hs đọc yc và nội dung BT. - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 Mục tiêu : HS biết nhận xét tình huống. Phương pháp : Đàm thoại. - Gọi hs đọc yc và nội dung. - Sau mỗi tình huống nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng. a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả. b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức. c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38. 5. Củng cố, dặn dò: - Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình. - Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao , tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. -Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. - Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp. - Làm việc nhóm 4. - Lần lượt trình bày. * Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét... * Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người... - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc . - Làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích. c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện a) đúng b) sai c) sai d) đúng - Vài hs đọc to trước lớp. - Lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện. HÁT (Tiết: 27) ÔN TẬP BÀI : CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7 I. MỤC TIÊU : - HS hát đúng giai điệu và lời 1. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : SGK. Học sinh : SGK. Học thuộc bài hát Chú voi con ở Bản Đôn III.CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài : Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài Chú voi con ở Bản Đôn. Học bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông. 4. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Mục tiêu : HS hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. Phương pháp : thực hành. GV trình bày lại bài hát . Kiểm tra lời 1 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và cách hát đã tập. Ôn lời hai bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Trình bày cả bài theo cách hát lĩnh xuống và hoà giọng đã tập ở tiết học trước. Hoạt động 2: Trình bày bài và kết hợp vận động. Mục tiêu : HS hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. Biết hát kết hợp vận động phụ họa. Phương pháp : thực hành. GV hướng dẫn HS tập hát kết hợp gõ đệm bằng 2 âm sắc, sau đó từng tổ trình bày kết hợp gõ đệm. GV chỉ định HS lên bảng trình bày lời hát đã học. Yêu cầu một vài HS học khá thể hiện lời hát đó và động tác phụ hoạ đã chuẩn bị. GV chọn động tác để hướng dẫn HS phụ hoạ khi hát. Một HS làm mẫu trên bảng, tất cả tập theo. Cả lớp cùng trình bày bài Chú voi con ở Bản Đôn, vừa hát vừa thể hiện động tác phụ họa. 5. Củng cố, dặn dị: Củng cố và kiểm tra kiến thức đã học. GV chỉ định 1-2 em trình bày một trong hai lời bài Chú voi con ở Bản Đôn. Chỉ định 1-2 em đọc nhạc rồi hát lời bài TĐN số 7 kết hợp gõ đệm. GV nhận xét, đánh giá. HS hát. HS hát. HS làm động tác phụ hoạ. HS thực hiện. HS hát. IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC . SINH HOẠT TUẦN 26 I. Mục tiêu: - Rút kinh ngiệm cơng tác tuần qua, nắm kế hoạch cơng tác tuần tới. - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần 27 - Báo cáo tuần 26 III. Hoạt động trên lớp: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Báo cáo cơng tác tuần qua: (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - GVCN cĩ ý kiến. 3. Triển khai cơng tác tuần tới: (20’) - Tích cực thi đua giữa các tổ - Phát động phong trào giúp nhau học tốt. Giúp đỡ các bạn khĩ khăn. - Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp. - Giữ gìn trường, lớp sạch sẽ - Phát động phong trào hoa điểm mười. - Phát động phong trào nuơi heo đất. - Giáo dục cho hs biết ngày QTPN 08/03 và ngày thành lập Đồn TN 26/03. - Bối dưỡng HS yếu chuẩn bị thi giữa kì 2 4. Sinh hoạt tập thể: (5’) - Chơi trị chơi : An tồn giao thơng 5. Tổng kết: (1’) - Hát kết thúc - Chuẩn bị tuần 27 - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: