Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 16

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 16

Tập đọc

Tiết 31: KÉO CO.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thưiợng võ của dân tộc.

2. Kỹ năng: Đọc các từ và câu, biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng vui, hào hứng.

3. Thái độ: Giáo dục H yêu thích những trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.

 Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện.

- HS : SGK.

 

doc 61 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thưiợng võ của dân tộc.
Kỹ năng: Đọc các từ và câu, biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng vui, hào hứng.
Thái độ: Giáo dục H yêu thích những trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
1. Ổn định :(1’)
2. Bài cũ: Tuổi Ngựa. (4’)
GV kiểm tra đọc 4 H.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài : (1’)
Kéo co là 1 trò chơi mà người VN ai cũng biết. Các em hãy nói cáh chơi kéo co?
Với bài đọc “ Kéo co” hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở 1 số địa phương trên đất nước ta.
GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động(32’)
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Giúp H đọc trơn toàn bài và hiểu từ ngữ trong bài.
PP : Thực hành, giảng giải, hỏi đáp.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ mới.
GV nhận xét – uốn nắn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp H hiểu nội dung bài.
 PP: Đàm thoại, giảng giải.
Đoạn 1: Kéo coxem hội.
+ Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có 
 gì đặc biệt?
 Đoạn 2: Phần còn lại.
Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
 ® GV chốt: Kéo co là trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau.
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?.
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
PP: Luyện tập, thực hành, giảng giải.
GV lưu ý: giọng đọc vui, hào hứng, ngắt nhịp, nhần giọng đúng khi đọc các câu văn.
GV nhận xét – uốn nắn.
 Hoạt động 4: Củng cố
Đọc đoạn văn nói lên luật chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? ( hoặc ở làng Tích Sơn )?
Nêu đại ý của bài?
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Luyện đọc thêm.
- Tìm đọc các trò chơi khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
Chuẩn bị: Trong quán ăn: “ Ba Cá Bống”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH.
+ Trong khổ thơ cuối, “ Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
H quan sát tranh và trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
H nghe.
H tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
 ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) – 2 lượt.
1 H đọc cả bài.
H đọc chú giải các từ mới và nêu nghĩa các từ đó.
H đọc và TLCH.
Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
H đọc và TLCH.
Kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng với số người mỗi bên không hạn chếù, không quy định số lượng.
H đọc cả bài và TLCH.
Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội.
Đá cầu, đấu vật, đu dây...
 vạch nhịp, gạch dười từ cần nhấn.
Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ,/ tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ//. Có năm bên nam thắng,/ có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua,/ vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.//
Nhiều H luyện đọc diễn cảm.
2 H đọc / 2 dãy.
H nêu.
-Trực quan 
-Vấn đáp.
-Giảng giải
-Làm mẫu
-HĐ cả lớp.
-Trực quan 
-Giảng giải
-Vấn đáp.
-Vấn đáp.
.
-HĐ thảo luận nhóm
.
-HĐ thực hành cả lớp.
 Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 76 : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. 
I. MỤC TIÊU : 	
1. Kiến thức : Giúp H biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
3. Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK.
H : SGK , bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : Thương có chữ số 0. (4’)
Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương?
Áp dụng: 11359 : 37
 13870 : 45
® Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài :
Chia cho số có 3 chữ số.
® Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động(32’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép chia.
MT: H biết cách đặt tính và phép tính chia cho số có 3 chữ số trường hợp chia hết và chia có dư.
TIẾN HÀNH .
Trường hợp chia hết:
GV nêu phép tính.
1944 : 162
Nêu các bước thực hiện phép tính?
GV lưu ý: Ở bước 2, H vừa nhân vừa trừ.
® GV nhận xét + lưu ý.
Số chia có 3 chữ số thì ở lần chia đầu tiên, ta phải lấy ít nhất 3 chữ số đầu của số bị chia.
® GV chốt ý: Các bước thực hiện phép chia.
· Chú ý: Tập H ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 Chẳng hạn: 194 : 162 = ?
Có thể lấy 1 chia 1 được 1.
324 : 162 = ?
Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 ´ 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng: 300 chia 150 bằng 2.
· Trường hợp chia có dư:
GV nêu phép tính.
8469 : 241.
Gọi 2 H làm bảng lớp.
Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số?
Thực hiện đặt tính và tính?
Có nhận xét gì về kết quả?
Làm thế nào để thử lại?
® GV nhận xét + chốt.
Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. Thử lại, lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
MTVận dụng vào phép tính và giải toán có chia cho số có 3 chữ số.
TIẾN HÀNH .
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
GV đọc đề.
Yêu cầu H đặt tính rồi tính.
® Nhận xét bài làm đúng + gọi H nêu cách thực hiện phép tính.
 ( GV lưu ý H tập ước lượng để tìm thương ).
 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
H tự làm bài vào vở.
H đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm.
Bài 3: Toán đố.
Gọi H tóm tắt đề.
Gọi H nêu bước giải.
Lớp làm vào vở.
2 H đại diện 2 dãy sửa bảng phụ.
® GV nhận xét + tuyên dương.
 Bài 4: Tính theo 2 cách..
H 2 dãy thi đua làm nhanh vào vở. Ai xong trước được thưởng 1 bông hoa.
H nhận hoa và thực hiện theo yêu cầu được ghi dưới hoa. 
( sửa theo cách đã bốc thăm ).
® GV nhận xét + tuyên dươmg.
Hoạt động 3: Củng cố.
MT: Khắc sâu kiến thức.
PP: Đàm thoại, thi đua.
Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số?
Cách thử lại?
Thi đua: Tính 7552 : 326
5. Tổng kết – Dặn dò :
Học bài cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
Chuẩn bị : “ Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H nêu . 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Lớp làm nháp.
1 H lên bảng thực hiện phép tính.
a) Đặt tính:
b) Tìm chữ số đầu tiên của thương.
B1: Chia. 194 chia 162 được 1, viết 1.
 1944 162
 032 1
B2: Nhân và trừ.
 1 nhân 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
1 nhân 6 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3, viết 3.
1 nhân 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
c) Tìm chữ số số thứ 2 của thương.
B1: Chia hạ 4. 1944 162
 324 chia 162 được 2. 0324 12
 viết 2. 000
B2: Nhân và trừ.
 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1.
 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0.
d) Thử lại: 162 ´ 12 = 1944.
H nhắc lại cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
2 H làm bảng lớp.
H nêu.
H làm bảng lớp ( 2 em ).
Lớp làm nháp.
 8469 241
 1239 35
 034
H nêu: đây là phép tính chia có dư ( số dư là 34 )
H nêu: 35 ´ 241 + 34 = 8469.
H nhắc lại.
Hoạt động cá nhân.
Bài 1: 
H làm bài bảng con.
748 187 710 236
000 4 002 3
163
085 5
 Bài 2: 
H làm bài + sửa bài.
213
17
 000
308
25
 300
314
 000 7
209
010 8
Bài 3:
H đọc đề.
H tóm tắt đề toán.
H nêu hướng giải.
 Giải:
 Đổi: 924 tấn = 9240 tạ.
Trung bình mỗi chuyến xe chở được:
9240 : 264 = 35 ( tạ ).
Đáp số: 35 tạ.
H nhận xét bài làm bảng phụ ® sửa bài.
 Bài 4: H đọc đề.
H thi đua làm bài.
H sửa bài bảng lớp.
a) C1: 2555 : 365 + 1825 : 365
 = 7 + 5
 = 12
 C2: 2555 : 365 + 1825 : 365
 = 4380 : 365
 = 12
b) C1: ( 5544 + 3780 ) : 252
 = 9324 : 252 = 37
 C2: ( 5544 + 3780 ) : 252
 = 5544 : 252 + 3780 : 252
 = 22 + 15 = 37
® Lớp nhận xét.
H nêu.
-HĐ thực hành cả lớp.
-Vấn đáp.
-Trực quan
-Giảng giải
-Giảnh giải
-Trực quan 
-giảng giải.
-Thực hành 
-Vấn đáp.
-Thực hành
-Trực quan
-Vấn đáp.
-Giảng giải.
-HĐ thực hành cả lớp.
_Vấn đáp.
-Thực hành
-Trực quan 
-vấn đáp.
-Thực hành 
-Thực hành 
-Thi đua
-Vấn đáp.
 Rút kinh nghiệm:
..
LỊCH SỬ
Tiết 16 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG 
QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG_NGUYÊN. 
MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : H nắm được dưới thời Trần, 3 lần quân Mông_Nguyên sang xâm lược nước ta. Quân dân, già, trẻ đều đồng lòng giết giặc bảo vệ Tổ quốc.
	2. Kỹ năng : Mô tả được 3 trận đánh của nhân dân ta chống lại quân Mông_Nguyên.
Thái độ : Bằng lòng dũng càm và tài thao lược quân dân nhà Trần đã 3 lần đánh tan ý chí xâm lược của quân Mông_Nguyên ® Tự hào lịch sử dân tộc.
CHUẨN BỊ :
GV : Phiếu học tập, hình SGK ( phóng to ).
HS : SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
Khởi động : (1’)
Bài cũ : Nhà Trần và việc đắp đê. (4’)
Nhà Trần coi trọng việc đắp đê được thể hiện qua những việc làm nào?
Nhà Trần thu được kết quả gì trong việc đắp đê?
Ghi nhớ.
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	(1’)
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên.
Phát triển các hoạt động (32’)
Hoạt động 1: Tinh thần nhân dân ta khi qua ... ch dưới, trả lời.
	SKhu B 
	CD (B)	´	CR (B)
SKhu A : CR (A)	362 m
Giải 
	Chiều dài khu đất A :
	 112564 : 263 = 428 (m)
	Diện tích khu đất B :
	 428 ´ 362 = 154936 (m2)
	ĐS: 154936 m2
H đọc đề, làm vở.
Cách 1 : 4095 : 315 – 945 : 315
	= 13 – 3 
	= 	 10
Cách 2 : 4095 : 315 – 945 : 315
	= (4095 – 945) : 315
	= 3150 : 315
	=	 10
H nêu.
H làm bảng.
-Kiểm tra
-Giảng giải
-Thực hành 
-Giảng giải
-Thực hành 
-Trực quan 
-Giảng giải
-Giảng giải
-Trực quan 
-Giảng giải
-HĐ cá nhân 
-Giảng giải
-Thực hành 
-Thực hành cả lớp.
-Vấn đáp.
-Thực hành 
-Vấn đáp.
-Trực quan 
-Thực hành cả lớp.
-Vấn đáp.
-Thực hành 
 ĐẠO ĐỨC 
Tiết 16 : YÊU LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- HS biết được giá trị của lao động.
2 - Kĩ năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
.3 - Thái độ :
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP
1 phút 6 phút
1 phút
11 phút
9 phút
10 phút
3 phút 
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
- Hoạt động 1 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a 
- GV kể chuyện. 
=> Kết luận : cơm ăn, áo mặc , sách vở đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn .
- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
c - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm.
-> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao động .
d – Hoạt động 3 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. 
- Thảo luận : 
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? 
+ Ai có cách ứng xử khác ? 
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống .
4 - Củng cố – dặn dò
- Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK .
- HS kể lại.
- HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- HS đọc ghi nhớ .
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai . 
- Một số nhóm đóng vai .
Vấn đáp 
Thảo luận
Giảng giải
Thảo luận
Sắm vai
Thảo luận
 Rút kinh nghiệm:
..
TOÁN
Tiết 76 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức : Củng cố kiến thức về phép chia cho số có hai chữ số 
 Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn .
Thái độ : GDHS tính cẩn thận khi thực hiện phép tính 
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu các bước giải : 
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng .
+ Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm .
Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện các phép tính để tìm thương và số chia => Tìm ra chỗ sai.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Thực hành 
Vấn đáp
Thực hành 
 Rút kinh nghiệm:
..
TOÁN 
Tiết 77 : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chính xác , nhanh 
 - Thái độ : GDHS tính cẩn thận 
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
1 phút
5 phút
7 phút
8 phút
15 phút
4 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35
Ghi chú: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
Hoạt động 2: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
a. Đặt tính.
b. Tính từ trái sang phải .
- Tìm chữ số đầu tiên của thương.
- Tìm chữ số thứ 2 của thương
- Tìm chữ số thứ 3 của thương
Lưu ý HS: 
Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Đổi 1 giờ 12 phút ra phút .
Bài tập 3:
Giải toán có lời văn : ôn cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật .
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Thực hành 
Luyện tập 
 Rút kinh nghiệm:
..
ĐỊA LÍ 
Tiết 16 : THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết thủ đô Hà Nội
 - Là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
- Là thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.
2.Kĩ năng:
HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
Biết một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
3.Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu & bảo vệ thủ đô Hà Nội.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.
Bản đồ Hà Nội.
Tranh ảnh về Hà Nội.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm?
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Mỗi quốc gia đều có một thủ đô. Đó là nơi ở & làm việc của các nhà lãnh đạo đất nước, các cơ quan đứng đầu của cả nước. Thủ đô của nước ta có tên là gì? Ở đâu? Thủ đô của nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc.
GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam.
Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ?
Trả lời các câu hỏi của mục 1/ SGK
Từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố)
Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm: Hà Nội đã từng có các tên: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, năm 1010 có tên là Thăng Long,về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc Tử Giám, chùa Một Cột)
GV treo bản đồ Hà Nội, giới thiệu HS khu phố cổ, khu phố mới
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Trung tâm chính trị ( nơi làm việc của các nhà, cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước)
+ Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp , thương mại , giao thông)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học (viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng)
Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng: bảo tàng HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc học...)
Củng cố 
GV treo bản đồ Hà Nội
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ hành chính giao thông VN treo tường kết hợp lược đồ SGK
HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời
Các nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới.
Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí & gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ.
Giảng giải 
Trực quan 
Bản đồ hành chính, giao thông
Vấn đáp
Bản đồ Hà Nội
Giảng giải
Trực quan 
Vấn đáp
Giảng giải
 Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan.16-4.doc