Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 17

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 17

 Tiết 1

TẬP ĐỌC

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I.MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng trôi chảy, đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng.

- Nắm đ¬ược nội dung của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD cho học sinh có ý thức yêu quý người lao động.

*GD BVMT: Ông Lìn là một tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 20 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày .... tháng .... năm 201...
 Tiết 1
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I.MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng trôi chảy, đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng. 
- Nắm được nội dung của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- GD cho học sinh có ý thức yêu quý người lao động.
*GD BVMT: Ông Lìn là một tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bi cũ: 3 em
C.Bi mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung
a. Luyện đọc
-Yêu cầu hs đọc toàn bài, đọc nối tiếp.
-Gv giúp Hs đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài; giải nghĩa thêm các từ “tập quán, canh tác”
-Gv đọc mẫu 
–bTìm hiểu bài 
-Yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
-Gv nhận xét nhấn mạnh ý đoạn 1.
-Yêu cầu Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? 
Gv nhận xét bổ sung 
-Yêu cầu Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+Nội dung chính của bài nói gì?
-Gv ghi nội dung chính lên bảng 
d. Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm.
Chọn đoạn 1: Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm.
-Gv nhận xét tuyên dương 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Về nhà ôn và xem lại bài đã học.
-Nhận xét tiết học.
Bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
-Hs nhắc lại tựa bài.
-1 em đọc toàn bài 
-Hs đọc nối tiếp 3 lượt 
Đoạn 1: Từ đầu đến đất hoang trồng lúa
Đoạn 2: Tiếp đến như trước nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-1 em đọc đoạn 1 – cả lớp thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
 +Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. 
Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo. +Ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. 
+Muốn có cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm.
 -2 em nhắc lại 
-1 em đọc đoạn 1
-Cả lớp luyện đọc nhóm đôi 
-Thi đọc diễn cảm trước lớp: 2 cặp Hs đọc 
-Hs nhận xét bạn đọc diễn cảm.
-Hs trả lời
 -Hs lắng nghe.
********************************************
Tiết 2:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
-2 hs lên bảng làm bài tập b,c bài 1
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b)Luyện tập thực hành 
Bài 1: SGK trang79
 -Yêu cầu Hs đặt tính dọc
a) 216,72 : 42 = 5,16
-Hs đọc đề bài và làm bài trên bảng con.
 Bài 2: SGK trang 79 
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
- Hs làm bài vào vở
- 1 h/s lên bảng làm. NX
Bài 3: SGK trang 79 
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
-Hs làm bài vào vở – 1 em lên bảng sửa bài.
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm :
15875 – 15625 = 250(người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 1,6%
b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm :
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân là :
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a)1,6% ; b)16129 người
4. Củng cố – Dặn
 -Dặn hs về nhà làm bài. 
*****************************************
Tiết 3:
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kiến thức:
- Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: 
Đặc điểm giới tính.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- GD các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và có ý thức trong việc bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3 em 
B.BÀI MỚI 
a) Giới thiệu bài: trưc tiếp
Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng đọc câu hỏi trang 68/ SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
 GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
* Kết luận: Trong các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua con đường sinh sản và đường máu.
Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và cho biết:
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống nước đã đun sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa?
* Kết luận: Để phòng tránh một số bệnh thông thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ vệ sinh môi trường xung quanh, giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, mắc màn khi ngủ và thực hiện ăn chín, uống nước đã đun sôi.
 Hoạt động 3: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69/ SGK vào phiếu.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- Hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi:
1. Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may quần áo, chăn màn?
 Hoạt động 4: Trò chơi “Ô chữ kì diệu”
 - GV treo bảng cài có ghi sẵn các ô chữ và đánh dấu theo thứ tự từ 1 – 10.
- Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai mất lượt chơi.
- Nhận xét, tổng kết điểm. 
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
-Tơ sợi
- Nhắc lại, mở SGK trang 68-71.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
- 4 HS thành 1 nhóm hoạt động theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
- Một HS trình bày về một hình minh họa, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS nêu nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhóm làm bằng phiếu to dán lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến, các nhóm khác đi đến thống nhất.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
- HS theo dõi cách chơi.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- HS tham gia chơi. Lớp cổ vũ, động viên.
***********************************
Tiết 4: 
Thể dục:
Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
(Gv chuyên trách dạy)
*********************************
Tiết 5:
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
(Tiết 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
 B. BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài: Trực tiếp
vHoạt động 1: Đánh giá việc làm.
-Gv treo bảng phụ ghi các tình huống 
vHoạt động 2: Trình bày kết quả thực hành.
Bài 5: Yêu cầu Hs đọc và nêu việc làm 
 vHoạt động 3: Thảo luận xử lí tình huống.
-Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.. Xử lí các tình huống ở bài tập 4 Sgk trang 27ghi kết quả vào PHT.
-Gv ghi ý chính lên bảng để Hs theo dõi.
vHoạt động 4: Thực hành kĩ năng làm việc hợp tác.
+Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế nào?
+Nếu khi hợp tác em không đồng ý với ý kiến của bạn, em nên nói như thế nào với bạn?
+Trước khi trình bày ý kiến em nên nói gì?
+Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì?
+Thế nào là làm việc hợp tác với nhau?
-Gv nhận xét cách làm việc nhóm, nhận xét câu trả lời của Hs.
3. Củng cố – dặn dò 
– GV hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét – dặn dò
-Hs lắng nghe
-Hs theo dõi và thảo luận nhóm đôi.
1 em đọc tình huống, 1 em trình bày .
2 em trả lời(a) là đúng
a. Được lớp giao cho nhiệm vụ trang trí báo tường, ba bạn Tâm, Nga, Hoan phân công nhau: Tâm viết tên báo, Nga vẽ đường diềm, còn Hoan thì sắp xếp các bài báo.
(b) sai
-Hs làm việc nhóm 4 trao đổi để xử lí tình huống và ghi vào PHT.
a)Em và các bạ cùng bàn bạc những viẹc cần làm và phân công nhau làm việc nếu có ai khó khăn thì mọi người cùng giải quyết
b) Hà sẽ hỏi bố mẹ về đồ dùng cần chuẩn bị.
+Hs: Ta nên nói nhẹ nhàng tôn trọng bạn.
+Hs: Ta nên dùng từ ngữ như: theo mình, bạn nên ; mình chưa đồng ý lắm  ,mình thấy chỗ này nên là
+Em nên nói: Ý kiến của mình là; theo mình là
+Em phải lắng nghe, có thể ghi chép sau đó cùng trao đổi, không cắt ngang lời bạn, không nhận xét ý kiến của bạn.
-Hs làm việc theo nhóm. Đại diện 2 nhóm nhắc lại.
-Hs lắng nghe
****************************************************
Thứ ba, ngày ... tháng .... năm 201...
Tiết 1
CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I.MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài: Người mẹ của 51 đứa con.
- Làm được bài tập 2.
- GD tính chính xác , cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho Hs làm bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục  ... nh .
-Tính toán .
+Tìm thương 7 : 40 
+Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu phần trăm vào bên phải thương .
-HS làm theo lời GV .
 bằng máy tính bỏ túi . Ta lần lượt bấm các phím sau 
 7 ; : ; 4 ; 0 ; %
-Đọc kết quả ?
b)Tính 34% của 56 
-Nêu cách tìm 34% của 56 ?
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính ?
c)Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 
-Nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78 ?
-Yêu cầu HS thực hiện bằng máy tính .
d)Thực hành 
Bài 1 dßng 1,2:
Bài 2 dßng 1,2:
Gv hướng dấn HS làm
-17,5
+Tìm thương 56 : 100
+Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
-HS thực hiện 5 ; 6 ; x ; 6 ; 4 ; % 
(= 19,04)
+Lấy 78 : 65 
+Lấy tích vừa tìm được nhân với 100 .
-Nhấn các phím : 7 ; 8 ; : ; 6 ; 5 ; %
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
-Dặn hs về nhà làm lại các BT trên lớp 
****************************************
Tiết 3
KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
****************************************
Tiết 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I.MỤC TIÊU
- Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1)
- phân loại được các kiểu câu kể(Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ sau đây:
CÁC KIỂU CÂU
Chức năng 
Các từ đặc biệt 
Dấu câu 
Câu hỏi 
Dùng để hỏi về điều chưa biết. 
ai, gì, nào, sao, không, 
Dấu chấm hỏi 
Câu kể 
Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm.
Dấu chấm 
Câu khiến 
Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. 
hãy, chớ, đừng; mời, nhờ,yêu cầu, đề nghị
Dấu chấm than, dấu chấm 
Câu cảm 
Dùng để bộc lộ cảm xúc 
ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,
Dấu chấm than
CÁC KIỂU CÂU KỂ
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì?
Trả lời câu hỏi làm gì?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ?
Ai thế nào?
Trả lời câu hỏi thế nào?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ?
Ai là gì?
Trả lời câu hỏi là gì?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ?
-Một tờ phiếu để Hs làm bài tập 1,2.
-Bốn tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để Hs làm BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cò
 B.Bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2.. Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài 1:sgk trang 171 
-Gv hỏi Hs trả lời
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
-Gv dán lên bảng nội dung ghi nhớ mẫu 1 (ĐDDH)
-Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”
-Yêu cầu Hs tìm 
+Một câu hỏi 
+Một câu kể 
+Một câu cảm 
+Một câu khiến 
+Nêu những dấu hiệu của mỗi câu nói trên.
Bài 2: sgk trang 171
-Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo 
+Các em đã biết các kiểu câu kể nào?
-Gv dán lên bảng nội dung ghi nhớ mẫu 
-Yêu Hs làm bài vào vở .
-Gv nhận xét , chốt lại:
 3. Củng cố, dặn dò 
– Gv hệ thống bài - liênhệ 
 -Về nhà ôn bài và làm bài 
-Dùng để hỏi về điều chưa biết. Dấu chấm hỏi
- Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm.
- Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn.
- Dùng để bộc lộ cảm xúc
********************************************
Tiết 5
Âm nhạc:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH,
HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH.
(Gv chuyên trách dạy)
********************************************
Thứ sáu, ngày ..... tháng ... năm201....
Tiết 1:
Anh Văn
(Gv chuyên trách dạy)
Tiết 2
 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU 
-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
-Biết tham gia sữa lỗi chung; biết tự sữa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn.
- Giáo dục HS tự gic sửa lỗi của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết kiểm tra viết (tuần 16), một số lỗi trong bài của Hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ 
-Gv kiểm tra và chấm 3 vở bài viết đơn của Hs chưa hoàn thành ở tiết học trước.
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em sẽ cùng chữa bài viết tả người của tuần trước. 
2.. Gv nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp.
-Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý
+Nêu ưu điểm chính 
+Những thiếu sót
+Thông báo điểm cụ thể.
3. Hướng dẫn Hs chữa bài
-Gv trả bài cho Hs 
-Gv chữa lại bằng phấn màu.
4. Hướng dẫn từng Hs sữa lỗi trong bài
-Gv theo dõi, kiểm tra Hs làm việc. 
-Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
-Gv đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của Hs.
 5.Củng co - dặn dò 
-Về nhà luyện đọc và ôn lại các bài đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I.
-Nhận xét tiết học.
-Hs nộp bài viết đơn của tiết trước 
-Hs lắng nghe
-3 em lên bảng chữa lỗi sai trong bài viết.
-Cả lớp tự chữa bài vào vở nháp.
-2 em cùng bàn trao đổi về bài chữa trên bảng.
-Hs đọc lời nhận xét của cô. Đổi bài với bạn để kiểm tra cho nhau.
-Hs tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn.
-Hs lắng nghe
***************************************************
Tiết 3 
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I-Mục tiêu: 
- Học sinh biết: 
+ Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
+ Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
+ Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- GD học sinh tính chính xác , cẩn thận.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. 
II-Đồ dùng dạy học:
Một số hình tam giác bằng bìa để dán tên bảng lớp, ê- ke.
III-Các hoạt động dạy học: 
1-KT bài cũ: 
2-Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hình tam giác
GV dán lên bảng một tam giác.
Hỏi để hs nêu được ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của tam giác.
GV giới thiệu một số dạng tam giácc thường gặp: Tam giác có ba góc nhọn, tam giác có một góc tù và tam giác có một góc vuông.
HĐ2: Đáy và đường cao
GV vẽ hình tam giác ABC và kẻ đường cao AH xuống đáy BC.GV giới thiệu đáy và đường cao trong tam giác.
GV dùng ê- ke để vẽ đường cao của các dạng tam giác( thường, tù, vuông). Giới thiệu các đường cao và đáy của các tam giác đó.
HĐ3: Thực hành
*Bài 1:
Cho hs nêu yêu cầu bài tập: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây.
Gv cho hs làm bài vào vở, một số em lên bảng làm.
*Bài 2:
GV cho hs nêu yêu cầu bài tập: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Cho hs tự làm bài.
Yêu cầu các em làm bài vào vở.
 Gọi hs chữa bài. 
3-Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát.
2 em lên bảng làm bài, hs khác nhận xét
Hs làm bài vào vở ,1 số em lên bảng chữa bài 
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng
******************************************
Tiết 4
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn giản .
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
- Giáo dục cho HS tinh thần ham tìm hiểu về địa lý Việt Nam
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :trực tiếp
2.Nội dung :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
-Treo các bản đồ trên lớp cho học sinh đối chiếu.
Có thể chọn một trong hai phương án sau theo tình hình của lớp học:
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Làm việc cá nhân hoặc theo cặp theo nhóm. 
-Trình bày trước lớp 
Phương án 1 : 
 -Cùng làm các bài tập trong SGK sau đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Học sinh chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
Kết luận :
1-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi .
2-Câu a sai; câu b đúng; câu c đúng, câu d đúng ; câu e sai.
3-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là; thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
*Có thể tổ chưc đố vui, đối đáp, tiếp sức.
3.Củng cố – dặn dò
- Gv hệ thống nộidung bài – liên hệ
- Nhận xét – dặn dò
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
******************************************
Tiết 5
KĨ THUẬT
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I.MỤC TIÊU
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
- Thấy được vai trò của của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một số mẫu thức ăn nuôi gà(lúa ngô,tấm,đỗ tương,thức ăn hỗn hợp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:. 2 em
Trả lời câu hỏi bài Một số giống gà được nuôi .ta.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
b) Nội dung:
HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
HS đọc toàn bài
-Động vật có những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
-Cần nước uống, không khí, ánh sángvà chất dinh dưỡng
- Các chất cung cấp dinh dưỡng lấy ở đâu ?
- Tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
-Lấy ở những thức ăn khác nhau ví dụ: ngô, khoai, sắn, tôm tép, đỗ, châu chấu, rau.
-Cung cấp năng lượng duy trì các hoạt đốngống của gà, đi lại, ăn uống, hô hấp
HĐ2:Các loại thức ăn nuôi gà
- Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
-VD thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, quả chín, cào cào, . Vừng, bột khoáng
HĐ3:tác dụng từng loại thức ăn nuôi gà
-Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên một số thức ăn?
- Y/C hs thảo luận nhóm theo bàn
-Chia làm 5 nhóm
-Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường..
-Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
-Nhóm thức ăn cun gcấp chất khoáng.
-Nhóm thức ăn cung cấp chất vitamin.
-Nhóm thức ăn tổng hợp.
Ghi nhớ: SGK trang 60
- Vài em đọc lại
4. củng cố- dăn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị: “Thức ăn nuôi gà”
 - Nhận xét tiết học
Duyệt của chuyên môn 
 Tổ trưởng 
 Người soạn
 Tô Ngọc Thụy 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T17.doc