Tiết 2:
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
3. Giáo dục HS lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ (SGK)
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 1: Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,... - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn. 3. Giáo dục HS lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ (SGK) III. Các hoạt động dạy - học: T Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 2’ 10’ 10’ 8’ 3’ A.Mở đầu: - Giới thiệu 5 chủ điểm của tập 1. - GV giới thiệu khái quát từng chủ điểm. - Cho HS xem tranh chủ điểm 1 và nhận xét. - GV giới thiệu chủ điểm 1. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Giới thiệu bài, ghi đề bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn cho HS đọc theo 3 đoạn. - GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - GV hỏi nghĩa các từ ở chú giải - Cho HS luyện đọc nhóm 2 - GV đọc mẫu lần 1 b. Tìm hiểu bài: Cho HS trả lời: + Truyện có những nhân vật nào? + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? Đoạn 1: Cho 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu: + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Cho HS nêu ý đoạn 1 - GV chuyển ý Đoạn 2: Cho 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu câu hỏi 1 SGK: + Ý của đoạn 2 nói lên điều gì? Đoạn 3: Cho1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu câu hỏi 2 SGK + Ý đoạn 3 nói gì? Đoạn 4: cho1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu câu hỏi 3 SGK + Ý đoạn này nói gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc theo 3 đoạn - GV treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước vặt cánh ăn thịt em” - GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Cho vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò: Cho HS trả lời: + Em học được gì ở Dế Mèn ? + Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài “Mẹ ốm” - HS mở SGK phần mục lục - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc 5 chủ điểm - HS lắng nghe - HS quan sát tranh. - HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (3 lượt) - HS luyện đọc từ khó - 2 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải - HS đọc bài theo nhóm. - HS lắng nghe - HS trả lời: + Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện. + Chị Nhà Trò - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: *Ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: * Ý 2: Hình ảnh yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 2 *Ý 3: Sự ức hiếp của bọn Nhện đối với chị Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 3. *Ý4: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc cá nhân - Học sinh lắng nghe - HS đọc diễn cảm theo cặp. - 2 HS trả lời Nội dung: Ca ngợi lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những áp bức, bất công. Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số, viết số thành tổng. * Củng cố cách tính chu vi của một hình ( dành cho HS khá giỏi) II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III. Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 8’ 23’ 2’ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: - GV kiểm tra sách vở BT của HS. - Nhận xét, nhắc nhở HS. Hoạt động 2: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng - GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ các hàng. - Cho HS làm tương tự như trên với số 83001, 80201, 80001. - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề (1chục = 10 đơn vị, 100= 10chục,..) - Gọi vài HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, chục nghìn. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - GV chữa bài chốt KT: Củng cố cách viết số tròn trăm, nghìn,chục nghìn. Bài 2: - GV kẻ sẵn bảng ở bài tập lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu như VBT. - Cho HS tự làm bài vào vở bài tâp. Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số. - GV chữa bài chốt KT: Củng cố cách phân tích cấu tạo số Bài 3: GV hướng dẫn làm mẫu 7825 = 7000 + 800 + 20 + 5 - Chấm một số vở - GV chữa bài chốt KT: Củng cố cách viết số thành tổng. - Chữa bài, chốt ý đúng Bài 4:(HS khá giỏi) - GV vẽ hình lên bảng Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ? - GV và HS chữa bài trên bảng Hoạt động nối tiếp: - GV chốt lại kiến thức cơ bản. - Nhận xét tiết học. - Dặn: về nhà xem trước bài . - HS để sách, vở lên bàn. - HS đọc và nêu các số hàng đơn vị, chục, ... - HS làm như trên. - HS nêu - HS nêu, HS khác nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS phân tích và đọc bài mẫu -HS tự làm bài vào vở - HS đọc và viết các số vào bảng - Lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS quan sát lên bảng - HS làm các phần còn lại vào vở - 3 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài theo cặp - HS chấm bài nhóm bạn - 1 HS đọc yêu cầu + Tìm tổng độ dài các cạnh - HS tự làm bài. - HS nêu cách làm và kết quả. - HS lắng nghe Tiết 5: Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: 1. Giúp HS biết: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập, ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp ta học tập tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực, đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ tình huống (SGK) - Giấy, bút cho các nhóm - Vở bài tập - Thẻ màu xanh - đỏ cho mỗi HS III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 2’ 30’ 1’ A. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát B. Kiểm tra: - GV kiểm tra sách, vở HS - Nhận xét chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, giới thiệu, ghi dề bài 2. Giảng bài: *HĐ1: Xử lí tình huống - GV cho HS quan sát tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 + GV nêu tình huống + Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm thế ? - GV tổ chức HS trao đổi lớp + Yêu cầu HS trình bày ý kiến + Hỏi: Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ? + Hỏi: Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không? - GV kết luận: *HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập - Cho HS làm bài tập 1 SGK. GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. + Giảng và KL đáp án đúng. *HĐ3: Bày tỏ ý kiến.( BT 2 SGK) ” - Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm + Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và thẻ xanh đỏ + Hướng dẫn cách chơi +Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi - GV cho HS làm việc cả lớp khẳng định kết quả: - GVKL + Chúng ta phải làm gì để trung thực trong học tập ? - GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, kết thúc hoạt động *HĐ4: Liên hệ bản thân - Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực - Tại sao phải trung thực trong học tập ? - GV chốt lai bài học SGK D. Củng cố dặn dò: - Về nhà tìm 3 hành vi trung thực và 3 hành vi thể hiện không trung thực - HS hát - HS để sách, vở lên bàn - HS lắng nghe - Chia nhóm quan sát tranh SGK và thảo luận - HS lắng nghe - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ý kiến của nhóm - HS trả lời - HS nhắc lại - HS suy nghĩ làm bài cá nhân, trình bày ý kiến. - HS suy nghĩ và trả lời - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm - Lắng nghe hướng dẫn cách chơi - Các nhóm thực hiện trò chơi - HS suy nghĩ trả lời - HS lắng nghe - HS liên hệ bản thân - HS dọc nội dung bài học - HS lắng nghe dể thực hiện Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TT) I Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về: + Tính nhẩm. Tính cộng trừ các số dến 5 chữ số, nhân chia số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. + So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. * HS khá,giỏi làm bài tập 5. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 30’ 2’ Hoạt động 1: Củng cố cách đọc viết số. - GV kiểm tra vở bài tập ở nhà, chấm 1 số vở. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1:luyện tính nhẩm - GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng hình thức tổ chức trò chơi: Tính nhẩm truyền + GV đọc một phép tính (chẳng hạn: 7000-3000), chỉ 1 HS đọc kết quả (4000). GV đọc tiếp phép tính (chẳng hạn: nhân 2), HS bên cạnh trả lời (8000) GV đọc tiếp “cộng 700”, HS bên cạnh trả lời: 8700,... -Cho HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào vở. - GV kết luận kết quả đúng Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS tự thực hiện phép tính vào vở. - 1 số HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét và cho điểm. GV chốt cách thực hiện 4 phép tính. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn cách so sánh - Cho HS tự làm vào vở - Nhận xét chốt kết quả đúng - GV củng cố cách so sánh 2 số có 5 chữ số. Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập theo nhóm đôi - Cho HS đổi bài chấm - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày, cả lớp nhận xét chữa bài. GV chốt cách sắp xếp các số có 5 chữ số Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề (HS khá, giỏi) - GV hướng dẫn phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm vào vở - Gọi 1 HS làm bài, GV chấm vở - GV cùng HS chữa bài Hoạt động nối tiếp: - GV chốt lại kiến thức cơ bản. - Nhận xét tiết học. - HS để vở lên bàn - HS lắng nghe - HS chơi: Đọc kết quả nối tiếp nhau theo lối truyền miệng -HS nêu kết quả - HS nêu yêu cầu bài toán - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau HS nêu yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở . - đại diện 2 nhóm trình bày, cả lớp nhận xét chữa bài - 1 HS đọc đề - HS đọc bảng số liệu và trả lời -HS chữa bài theo trên bảng HS lắng ng ... ệu bài: - GV cho HS xem tranh (ảnh) về Hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu: 2.2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1 - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Cho HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ. - GV chốt câu trả lời đúng - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện: + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Mọi người đối xử với bà cu ra sao? + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì? + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? + Mẹ con bà goá đã làm gì? + Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào? 2.3 Hướng dẫn kể từng đoạn: - Chia các nhóm, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng doạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. 2.4. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. - Cho điểm HS kể tốt. D. Củng cố - dặn dò - Cho HS trả lời: + Câu chuyện cho em biết điều gì? + Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác không? - GV kết luận. - Dặn HS về nhà tập kể và luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người khi điều kiện cho phép. - Nhận xét tiết học - HS hát - HS để sách, vở lên bàn - HS lắng nghe - HS quan sat - HS lắng nghe - HS quan sat tranh - HS lắng nghe - HS giải nghĩa các từ - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. - HS lắng nghe - Nhận xét - Chia nhóm 4 HS , lần lượt từng em kể từng đoạn. - Từng em nhận xét - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí - Kể trong nhóm. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét. - HS trả lời: + Câu chuyện cho em biết sự hình thành Hồ Ba Bể + Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành. - HS lắng nghe. Tiết 5: Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ bản của kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác - Biết xây dựng một bài văn ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to + bút dạ. Ghi sẵn nội dung bài tập1 - Bảng phụ ghi sẵn sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể - VBT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 32’ 3’ A. Mở đầu: - GV nêu y/c cách học tiết TLV B. Dạy học: 1 Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi đề bài. 2. Giảng bài: I. Nhận xét: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung - GV ghi các câu trả lời thống nhất vào 1 bên bảng Bài 2: + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể II. Ghi nhớ - Cho HS rút ra nhận xét: + Thế nào là văn kể chuyện? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ III. Luyện tập *Hoạt động1: - Gọi HS lên đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác và GV đặt câu hỏi. - Cho điểm HS *Hoạt động2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời câu hỏi - KL: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài vào vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo dõi - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập - Thảo luận nhóm - Dán kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung + Bài văn không có nhân vật + Bài văn không có sự kiện + Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể - HS trả lời - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc yêu cầu trong SGK - Làm bài - Trình bày và nhận xét - HS đọc yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời - Lắng nghe - HS lắng nghe Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 : Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Giúp HS luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Rèn kĩ năng tính toán loại bài về thay số vào chữ để tính giá trị biểu thức - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 28’ 2’ Hoạt động1: Củng cố về tính giá trị biểu thức số - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3. - GV kiểm tra vở của HS. - Nhận xét kết quả và ghi điểm Hoạt động2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu VBT: - Cho HS làm phần a, b. - Gọi 2HS lên làm -GV chốt về tính giá trị biểu thức số Bài tập2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu VBT - Cho HS hoạt động theo nhóm 3 (mỗi nhóm thực hiện 1 câu). - GV kết luận về thay chữ bằng số Bài tập 3: : - Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng tính kết quả. - GV chấm bài một số em và nhận xét kết quả . Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu - Phát phiếu học tập cho HS và cho các em hoạt động theo nhóm 4 - Cho các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét kết quả và kết luận về cách tính chu vi hình vuông: C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS xem lại các bài tập đã làm và làm bài tập ở vở BT, chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS làm bài trên bảng - HS để vở lên bàn - HS nhận xét bạn làm - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào VBT - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chú ý chữa bài - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát mẫuVBT. - HS tính kết quả vào vở. - HS lên bảng thực hiện kết quả. - HS chữa bài - HS theo dõi. - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài - HS lắng nghe Tiết 2: Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật:văn kể chuyện phải có nhân vật, nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật , đồ vật, cây cối... được nhân hóa. - Nhận biết được tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập khổ to. SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 30’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời: + Thế nào là bài văn kể chuyện ? - Cho HS nhận xét, Gv nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2. Giảng bài: I. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Gọi một HS đọc nội dung bài tập trong SGK. - 1 HS nói tên những chuyện mới học. - GV hướng dẫn cho HS tìm các nhân vật là người, con vật, đồ vật, cây cối, ... trong truyện đã học. - GV nhận xét. Bài tập 2: - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - Cho HS trả lời: + Nhận xét tính cách của nhân vật Dế Mèn và mẹ con người nông dân? + Dựa vào đâu để nhận xét tính cách của nhân vật? - GV nhận xét, kết luận II. Phần ghi nhớ: - Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ III. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi một HS đọc nội dung bài tập trong SGK. - GV cho HS trả lời lần lượt từng câu hỏi: + Truyện có mấy nhân vật? Đó là những ai? + Lời nhận xét của bà qua từng cháu em có đồng ý không? + Vì sao bà có nhận xét như vậy? - GV nhận xét, bổ sung Bài tập 2: - GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2 - Cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm C. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học. -Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị cho tiết sau. - 1 HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ Ba Bể. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận. - HS phát biểu ý kiến. + Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. + Trong Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. + Dựa vào hành động, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, việc làm của nhân vật. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại bài tập, quan sát tranh minh họa trả lời câu hỏi SGK. + Có 4 nhân vật: Bà, Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca. + Lời nhận xét của bà là đúng. + Vì thể hiện qua từng hành động, việc làm của từng cậu bé. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra đi tới sự việc. - HS thi kể. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc ghi nhớ Tiet 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá tình hình hoạt động tuần 1: 1. Lớp trưởng nhận xét. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá tuần qua. a. Chuyên cần: - Duy trì sĩ số lớp100% b. Học tập: - HS đã có đầy đủ sách vở - Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định. - Học bài và làm bài ở nhà tương đối tốt. Có một số em chưa có ý thức trong học tập, còn nói chuyện riêng trong giờ học như: Anh, Kien,Lam - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn. c. Nề nếp, vệ sinh: - Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định, tự quản tốt. - Ban cán sự lớp đã đi vào hoạt động . - Sinh hoạt 15’ và giữa giờ nghiêm túc. - Lớp học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. III. Kế hoạch tuần 2: - Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho lễ khai giảng năm học mới - Tiếp tục duy trì các mặt mạnh đã đạt được và khắc phục những điểm yếu. - Đi học chuyên cần, duy trì sĩ số đảm bảo 100% - Xây dựng nề nếp và kiểm tra bài đầu giờ. - Chú trọng công tác vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, thẳng hàng. - Tăng cường hơn nữa việc học bài và làm bài ở nhà. - Thực hiện tốt theo “5 điều Bác Hồ dạy”
Tài liệu đính kèm: