Giáo án các môn Tuần 15 - Lớp Bốn

Giáo án các môn Tuần 15 - Lớp Bốn

 Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

 I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu: +Công lao của các thầy giáo, cố giáo .

 -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .

 - Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo .

 II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.

 -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Tuần 15 - Lớp Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thư ùhai
 Soạn ngày 10 tháng12 năm 2009
 Dạy ngày 11 tháng12 năm 2009
 Đạo đức : 	 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
 I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: +Công lao của các thầy giáo, cố giáo .
 -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cơ giáo .
 - Lễ phép vâng lời thầy giáo , cơ giáo .
 II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
 -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
 -GV mời một số HS trình bày, giới thiệu.
 -GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 -GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 -GV theo dõi và hướng dẫn HS.
 -GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 -GV kết luận chung:
 +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét, bình luận.
-HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
-Cả lớp thực hiện.
 Thư ùba
 Soạn ngày 10 tháng12 năm 2009
 Dạy ngày 14 tháng12 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
Nắm vững cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài , thân bài , kết bài )và trình tự miêu tả .
Hiểu tác dụng của vai trị quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn xen kẻ giữa lời tả với lời kể (BT1) .
Biết lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT 2 ) .
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to và bút dạ .
Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là miêu tả ?
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài , kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập văn miêu tả : cấu tạo bài văn , vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi :
1a. Tìm phần mở bài , thân bài , kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .
- Phần mở bài , thân bài , kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài kết bài theo cách nào ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? 
- Phát phiếu cho tứng cặp và yêu cầu làm câu b và câu d vào phiếu .
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên . 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
1b. Ở phần thân bài , chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ?
+ Tả bao quát chiếc xe 
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật .
+ Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp .
* Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp Chú yêu quý chiếc xe , rất hãnh diện vì nó .
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .GV viết đề bài lên bảng .
- Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích .
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối xay , Chiếc xe đạp của chú Tư ...để lập dàn ý .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV giúp những HS còn gặp lúng tứng .
- Gọi HS đọc bài của mình 
- Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để học sinh tự lự chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc .
a/ Mở bài :
b/ Thân bài :
c/ Kết bài :
- Gọi HS đọc dàn ý .
- Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
* Củng cố – dặn dò:
- Thế nào là miêu tả ?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết , hay ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- 2 HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi .
 + Mở bài : Trong làng tôi , hầu như ai cũng biết ...đến chiếc xe đạp của chú .
+ Thân bài : Ở xóm vườn có một chiếc xe đạp ...Nó đá dó .
+ Kết bài : Đám con nít cười rộ , còn chú Tư hãnh diện với chiếc xe của mình .
+ Mở bài : Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư .
+ Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp .
+ Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe .
- Mở bài theo cách trực tiếp , kết bài tự nhiên 
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng : 
- Mắt : Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa 
- Tai nghe : Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai .
- Trao dổi , viết các câu văn thích hợp vào phiếu .
- Nhận xét bổ sung .
- Đọc lại phiếu .
1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng .
- Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng . Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai .
- Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa .
- Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới yên lau , phủi , sạch sẽ .
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt , dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt .
1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn là : Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa/ Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới yên , lau , phủi , sạch sẽ 
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt , dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt./ Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- Tự làm bài 
- 3 - 5 HS đọc bài .
- Giới thiệu chiếc áo em đang mặc hôm nay : là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới ? Đã mặc được bao lâu ?
-Tả bao quát chiếc áo : ( dáng , kiểu , rộng , hẹp , vải , màu ...)
-Áo màu gì ?
Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ?
- Dáng áo trông thế nào ? 
- Thân áo liền hay xẻ tà ?
- Cổ mềm hay cúng ? Hình gì ?
- Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ?
- Hàng khuy áo bằng gì ? Đơm bằng gì ?
+ Tình cảm của em đối với chiếc áo :
- Em thể hiện tình cảm như thế nào với chiếc áo của mình ?
- Em có cảm giác gì khi mỗi lần mặc nó ?
- Đọc , bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu cho phù hợp với thực tế .
- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt , tai , cảm nhận .
+ Khi tả đồ vật , ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS: Thực hiện tiết kiệm nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện).
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
 -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?
 -GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
 * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 t Mục tiêu:
 -Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước.
 -Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
t Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.
 -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.
 -Thảo luận và trả lời:
 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên 
làm ? Vì sao ?
-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
 -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.
 * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. 
 Mục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước.
 Cách tiến hành:
 GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
 -GV nhận xét câu trả lời của HS.
 -Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, ca ... phóng to nếu có điều kiện).
 -HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Hỏi:
 1) Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ?
 2) Theo em không khí quan trọng như thế 
nào ?
 -GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
 * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta.
 Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
 Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
 -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
 * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
 * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. 
 Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
 Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
 -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
 -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
 -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
 -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
 -Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
 -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. 
 Mục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
 -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
 -GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
_ Nêu những việc làm để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch nơi em đang sống ?
 3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
-3 HS trả lời.
-HS trả lời:
1) Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp.
-HS làm theo.
-Quan sát và trả lời.
1)Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2) Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
-HS lắng nghe.
-Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
-HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
Thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận
1
Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống  Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy.
Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.
2
Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước.
Không khí có ở trong chai rỗng.
3
Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất).
Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất).
-Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
-HS lắng nghe.
-HS quan sát lắng nghe.
-3 đế 5 HS nhắc lại.
-HS thảo luận.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
 Thư ùsáu
 Soạn ngày 13 tháng12 năm 2009
 Dạy ngày 17 tháng12 năm 2009
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết:Đồng bằng Bắc Bộ cĩ hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống : dệt lụa ,sản xuất đồ gốm , cĩi chiếu , chạm bạc, đồ gỗ ... 
- Dựa vào tranh ảnh miêu tả về cảnh chợ phiên của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
II.Chuẩn bị :
 -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 HS hát .
2.KTBC :
 -Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
 -Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 +Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công )
 +Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
 +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 -GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ .
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định .
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
 +Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết .
 +Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm .
 -GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
 -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống .
 4/.Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
 -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi :
 +Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) .
 +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
 -Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
 -Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ .
 -Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày kết quả quan sát :
 +Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
 +Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Vài HS kể .
-HS thảo luận .
 +Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ không trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 +Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến .
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU :
Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới, tổ chức hoạt động tập thể .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua :
-Ưu điểm:
 +Ổn định nề nếp , thực hiện đúng nội quy
 +Sách vở , đồ dùng khá đầy đủ. 
+H/S đi học đều chuyên cần
- lớp trưởng nhận xét 
-Nhược điểm:
 +Một số em cịn nĩi chuyện riêng trong giờ học
 như: Trần Văn Tú , Phúc...
+Phát biểu xây dựng bài cịn hạn chế
- cả lớp phát biểu ý kiến 
 2. Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp
 - kiểm tra nề nếp, đồ dùng học tập
 - Sinh hoạt 15’ đầu giờ cĩ hiệu quả hơn
 3. Tổ chức trị chơi dân gian
- cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15(9).doc