Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
*HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK)
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2010 Tập đọc THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) *HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK) - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. 3 đoạn. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn * Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. * GV đọc diễn cảm cả bài. Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lướt cả bài. * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? -Cho HS đọc đoạn 1. * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1. -Cho HS đọc đoạn 2. * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? * Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? -HS đọc đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? d) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. -GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này? -GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng, lớp nghe, nhận xét -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. -HS đọc lướt cả bài 1 lượt. *Theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). -HS đọc thầm Đ1. * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ nhỏ bé”. -HS đọc thầm Đ2. *Rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ... * Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá. * Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. -HS đọc thầm đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe. -Cả lớp luyện đọc. -Một số HS thi đọc.Lớp nhận xét. * Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. ***************************************************** Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân , phép chia phân số - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Bài 1 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản. -GV yêu cầu cả lớp làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? * Hãy nêu cách tìm x trong phần b. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình. Bài 3: HSKG -GV yêu cầu HS tự tính. - Chữa bài tới từng HS Bài 4: HSKG -GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành ? -GV yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố-dặn dò -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -Tính rồi rút gọn. -Lắng nghe. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tìm x. -x là thừa số chưa biết. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b). : x = x = : x = - HS tự làm bài -HS làm bài vào vở. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -Tính độ dài đáy của hình b.hành -Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao. Bài giải Chiều dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m) Đáp số: 1m *************************************************** Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu : -NhËn biÕt ®îc chÊt láng në ra khi nãng lªn, co l¹i khi l¹nh ®i. - NhËn biÕt ®îc vËt ë gÇn vËt nãng h¬n th× thu nhiÖt nªn nãng lªn; vËt ë gÇn vËt l¹nh h¬n th× to¶ nhiÖt nªn l¹nh ®i. II. Đồ dùng dạy học : -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể người? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -GV nêu Thí nghiệm: Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? *GV kết luận -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. *Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi -Hướng dẫn TN:-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. -Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ? +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ? -GV kết luận *Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ? + Em làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh ? 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học. -3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. -Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. -Tiến hành làm thí nghiệm. -KQ: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. + Do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh + rót nước sôi vào cốc, Múc canh nóng Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên,.. +Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, +Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, +Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, +Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm. +Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó. +Lắng nghe. -Thảo luận cặp đôi và trình bày: +Rót nước vào cốc và cho đá vào. +Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh. -Lắng nghe. ****************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thùc hiÖn ®îc phÐp chia hai ph©n sè, chia sè tù nhiªn cho ph©n sè -HSKG: lµm thªm ®îc BT3, BT4 II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính. -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày. -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. Bài 3: HSKG -GV yêu cầu HS đọc đề bài - Để tính giá trị của các biểu thức này bằng hai cách chúng ta phải áp dụng các tính chất nào ? -GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất trên. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: HSKG -GV cho HS đọc đề bài. * Muốn biết phân số gấp mấy lần phân số chúng ta làm như thế nào ? -Vậy phân số gấp mấy lần phân số ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố-dặn dò -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Tính rồi rút gọn. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào vở -2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp: 2 : = : = Í = -HS cả lớp nghe giảng. -HS làm bài . HS đọc đề bài +Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba. +Phần b, sử dụng tính chất nhân một hiệu hai phân số với phân số thứ ba. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. -Chúng ta thực hiện phép chia: : = Í = = 6 -Phân số gấp 6 lần phân số . -HS cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. ******************************************************* Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1. -4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1. III.Hoạt động trên lớp: ... S viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS quan sát và lắng nghe GV nói. -HS lần lượt nói tên cây sẽ tả. -4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý. -Viết ra giấy nháp à viết vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. -Về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. **************************************************************** §Þa lÝ ¤N TËP I. Mục tiêu: - HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. - So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . - Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này. II. Chuẩn bị: - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC +Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ . -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT. -GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b. ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước. c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xét, kết luận . 3. Củng cố -Nhận xét tiết học . -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lên bảng chỉ. -HS lên điền tên địa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT. -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đúng. +Sai. +Đúng . -HS nhận xét, bổ sung. Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bầng duyên hải miền Trung : + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu : mùa hạ, tai đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam : khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (Lược đồ) tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được). III. Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1)Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển - GV giới thiệu đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ: - HS đọc SGK + Đọc tên các đồng bằng theo theo thứ tự từ Bắc vào Nam? + Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? + Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này? + Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? - GV treo lược đồ đầm phá: Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá. + Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? + Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì? + Nhận xét gì về đồng bằng duyên hải miền Trung : về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá? 2) Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm + Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng. + Mô tả đường đèo Hải Vân? + Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã? + Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã? +Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối nam mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột. ( Nhắc nhở HS chia sẻ với vùng thiên tai...) 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học -HS trả lời câu hỏi bài trước. -Lắng nghe. -Theo dõi -Đọc SGK -Đọc tên các đồng bằng theo thứ tự. - Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông. -Tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó. -Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển. - Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. - ...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. -Các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. - HS Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi SGK/136. -Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu. - Dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT. - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Huế xuống dưới 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và chênh lệch khoảng 29oC. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi: + CN (VN) trong câu kể Ai là gì? Biểu thị nội dung gì? Do những từ ngữ nào tạo thành? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1: Tìm từ trái nghĩa và cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Từ cùng nghĩa : can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... +Từ trái nghĩa : nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu giới thiệu các thành viên trong gia đình em, trong đó có dùng câu kể Ai là gì? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to - Cả lớp làm vào vở. - Gọi vài HS đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm - 2 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hành viết đoạn văn - sau đó nhận xét bài của bạn. - HS đọc đoạn văn - nhận xét bổ sung. -Về viết lại đoạn văn cho hay hơn Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010 Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng Buổi chiều BD Tiếng Việt LUYỆN VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu -Củng cố để HS nắm được cách viết bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để viết bài văn tả cây cối mà em thích. II. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ + Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2.2. Luyện tập Đề bài: Hãy tả một cây bóng mát ở trường em. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài. - Cho cả lớp làm vào vở. - Gọi 5-7 em trình bày bài viết của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn. -HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Viết bài văn vào vở. - Một số em trình bày bài của mình. - Về nhà viết lại cho hay hơn. BD Toán: LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng nêu cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1. GV giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS nêu kết quả. -Nhận xét chốt lại cách làm đúng. Bài 2: Tính -GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách thực hiện nhân,chia cho phân số. -Gọi HS 4 HS TB lên bảng làm bài. -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3,4: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -GV nhận xét,thu vở chấm. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -4 HS lên bảng nêu. -HS đọc, làm bài tập -1HS TB nêu, lớp theo dõi nhận xét. -2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân,chia -HS cả lớp thực hiện vào vở. -2HS nêu -2 HS khá lên bảng làm bài. -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. -Về nhà làm lại các bài còn sai. Sinh hoạt tập thể : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Yêu cầu - Đánh giá các hoạt động tuần 26 phổ biến các hoạt động tuần 27. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 27 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Về học tập. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: