Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 31 - Khối 4

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 31 - Khối 4

Tập đọc

TIẾT61: ĂNG - CO - VÁT

 Theo Những kì quan thế giơi

I.Mục tiêu:

- HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII).Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

- Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên

II.Đồ dùng dạy học:

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 31 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
TIẾT61: ĂNG - CO - VÁT
 Theo Những kì quan thế giơi
I.Mục tiêu:
HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII).Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 
Hiểu nghĩa các từ ngữ : điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học 
Nội dung_ TL
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Dòng sông mặc áo 5'
2.Bài mới: 
a.Gthiệu bài: 1'
b. Luyện đọc 11'
Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
c. Tìm hiểu bài
 11'
Ý1:Giới thiệu về Ø Aêng – co Vát
Ý2:Kiến trúc độc đáo của Aêng-co Vát
Ý3:Vẻ đẹp của Aêng – co Vát lúc hoàng hôn
d.Đọc diễn cảm
 8'
3.Củng cố – dặn dò: 3'
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc. 
GV nhận xét ghi điểm
Treo tranh giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai. Lưu ý HS nghỉ hơi đúng để làm rõ nghĩa trong câu văn 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ( HS yếu)
? Nội dung của đoạn 1 là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?(Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1 500 mét. Có 398 gian phòng.) 
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?(Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. )
? Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm đền Aêng – co vát? Tại sao lại như vậy?(Khi thăm Aêng – co Vát du khách như lạc vào vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ dại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và từ từ lâu đời) 
? Nội dung đoạn 2 là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?(Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. ) 
? Đoạn 3 tả cảnh gì 
- Bài Aêng – co Vát cho ta biết điều gì?(Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Aêng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia)
Liên hệ: Nước ta có nhiều cảnh đẹp có cảnh nào được gọi là kì quan thế giới?
F GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài. 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm đoạn 3
GV sửa lỗi cho các em
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn 
GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước. 
HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
Quan sát tranh 
- 1 HS khá đọc cả bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời cau hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
-Vịnh Hạ Long, 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc d cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
2 hs nêu
Toán
TIẾT 151: THỰC HÀNH (T2)
I.Mục tiêu:
Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) 1 đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước 
Thực hành nhanh, chính xác
Vận dụng vào đo trên thực tế
II. Đồ dùng dạy học 
HS chuẩn bị giấy vẽ , thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , bút chì 
III.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 4'
2. Bài mới
a.Gthiệu bài 1'
b.Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :
 10'
c.Luyện tập: 
Bài 1/159: 
- tìm được chiều dài thu nhỏ của bảng lớp.Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp.
Bài 2/159: 
tìm được chiều dài, chiều rộng nền phòng học trên bản đồ.
- vẽ hcn biểu thị nền phòng học.
3.Củng cố, dặn dò
-Gv hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước .
-GV: 1 bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m . Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ , trước hết chúng ta cần xác định được điều gì 
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm 
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
- GV nêu yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
-GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước
- Cho HS làm bài vào vở
- GV đến từng bàn kiểm tra và giúp đỡ HS yếu
Gọi HS đọc yêu cầu
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chúng ta phải tính được gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài 
 - GV đến từng bàn kiểm tra đánh giá.
- Dựa vào đâu để tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ?
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe . 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe yêu cầu 
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
-Dựa vào độ dài thật
-HS tính rồi nêu cách làm và kq.
-Dài 5 cm 
-1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo giỏi nhận xét 
-HS nêu : 3m
HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc trong SGK 
-Tính được chiều dài và chiều rộng 
-HS thực hành 
- Dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ
Tiết Đạo đức:
TIẾT 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T2)
I.Mục tiêu:
- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
	Giấy A3, bút vẽ
III.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
 5'
B. Bài mới:
1.Gthiệu bài: 1'
2.Nội dung: 30'
Bài tập 2
Mục tiêu:Tập làm nhà tiên tri 
bài tập 3 SGK
Mục tiêu:bày tỏ ý kiến 
Bài tập 4, SGK 
Mục tiêu:xử lí tình huống.
Dự án “Tình nguyện xanh” 
Mục tiêu: Tìm được nguyên nhân và nêu biện pháp, cùng thực hiện
3.Củng cố - Dặn dò
 4'
-GV gọi 1 vài HS trả lời các câu hỏi sau:
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường 
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường 
Hoạt động 1: -GV chia HS thành các nhóm . Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
-GV đánh giá kết qủa làm việc các nhóm 
Hoạt động 2 : - Yêu cầu từng cặp trao đổi
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. 
Kết luận: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau
Hoạt động 3: -GV chia HS thành các nhóm.
-GV nhận xét kết qủa làm việc nhóm 
Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức, trách nhiệm của mỗi người, không trừ một ai
Hoạt động 4 : -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
-GV nhận xét kết qủa làm việc của từng nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thực hiện cách giải quyết của nhóm đúng thời gian, nhóm đưa ra báo cáo và kiểm tra kết quả
-Liên hệ:Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-1 – 2 HS trả lời câu hỏi .HS cả lớp lắng nghe. 
-Lắng nghe.
Thảo luận nhóm4.
-Từng nhóm trình bày kết qủa làm việc . Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
a.Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. 
b.Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. 
c.Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn , xói mòn, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d.Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết. 
đ. Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn) 
e.Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí. 
Thảo luận nhóm đôi
- Đáp án đúng : 
a.Không tán thành.
b.Không tán thành. 
c.Tán thành 
d.Tán thành 
g.Tán thành. 
Thảo luận nhóm 8 em:Thảo luận đưa ra cách giải quyết
Nhận xét, bổ sung
a.Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. 
b.Đề nghị giảm âm thanh. 
c.Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làn ... h, các nhóm khác bổ sung. GV kẽ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết qủa đúng.
-Hỏi:
+ Các con chuột trên có điều kiện sống nào giống nhau?
+ Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường?
Vì sao em biết điều đó.
+ Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì?
+ Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần phải có những điều kiện nào?
+ Trong các con chuột trên, con chuột nào đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện đó?
-Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết được động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu 1 yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả các điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết qủa đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu 1 trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? chúng ta cùng phân tích để biết.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Qsát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? vì sao?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.
+ Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào?
-GV giảng:Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống, và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm 80 – 95 % khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần 1 số khả năng có thể thích nghi với môi trường.
-Hỏi: + Động vật cần gì để sống?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau.
2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.
-Tiếp nối nhau trả lời:
+ HS nêu lại cách tiến hành TN với 5 cây đậu . 
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa(nếu sai).
-Lắng nghe.
+ Các con chuột trên được cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau.
+ Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước.
+ Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong của nó chỉ có đĩa thức ăn.
+ Con chuột số 4 thiếu không khí để thở, vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được.
+ Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
+Thí nghiệm về nuôi chuột trong hộp để biết xem động vật cần gì để sống.
+ Để sống động vật cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
+ Trong các con chuột trên chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống.
-Lắng nghe.	
-Hoạt động trong nhóm gồm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
+ Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
Toán
TIẾT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN( tt)
I.Mục tiêu:
Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.Các tính chất. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Giải toán nhanh, chính xác, trình bày khoa học
Vận cụng tốt vào giải các bài toán có liên quan
 II. Các hoạt động dạy – học 
Nội dung- TL
Hoạt động của gíao viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 5'
2. Bài mới
a. Gthiệu bài 1'
b.Nội dung: 30'
Bài 1/162:
- củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ số tự nhiên.
Bài 2/162:
củng cố cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ.
Bài 3/162:
củng cố các tính chất của phép cộng, trừ số tự nhiên
Bài 4/163:
- biết vận dụng tính chất của phép cộng vào tính thuận tiện.
Bài 5/163:
- biết vận dụng vào giải toán.
- tìm được số vở của hai trường quyên góp.
3.Củng cố, dặn dò
 3'
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154
- GV nhận xét ghi điểm
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản.
GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét ghi điểm
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài
- Vì sao em biết a + b = b + a ?
- Em dựa vào tính chất nào để viết được ( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu tính chất đó.
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính?
GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b. HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
- HS làm bài vào vở.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1 tổng thì tổng đó không thay đổi nên ta có
- Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài trước lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của
š š š š š & › › › › 
Kĩ thuật
TIẾT 31: LẮP Ô TÔ TẢI
I.Mục tiêu: 
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải .
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. 
-Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải.
II.Đồ dùng dạy học: 
	-Mẫu xe nôi lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
3'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1'
b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 5'
c.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : 20'
* Chọn chi tiết
* Lắp từng bộ phận : 
+Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 - SGK: 
+Lắp ca bin H.3-SGK 
+ Lắp thành của thùng xe, trục bánh xe H.4, 5 – SGK 
+ Lắp ráp xe ôtô tải : 
d.Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
 5'
4. Củng cố - Dặn dò:
 3'
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
-Nhận xét – Đánh giá.
Hoạt động1: GV cho HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. 
-GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : 
+ Để lắp được xe ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận ? 
-GV nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế : 
+Hằng ngày chúng ta thường thấy xe ô tô tải chạy trên đường. Trênxe chở đầy hàng hoá. 
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK : 
-GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng và đủ. 
-Bộ phận này có 2 phần nên GV cần dặt câu hỏi : Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? 
 -GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận , GV gọi 1 HS lên lắp . HS khác nhận xét . 
-GV nhận xét và chỉnh sửa hoặc thao tác lại cho cả lớp quan sát . 
-GV hỏi : Em hãy nêu các bước lắp ca bin 
-GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK . 
-GV có thể gọi HS lên lắp ráp , GV nhận xét . 
-GV tiến hành lắp ráp xe theo quy trình trong SGK. Trong khi lắp ráp GV có thể gọi HS thực hiện một vài bước lắp trong quy trình.
-Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe. 
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. 
-Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn.
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS chọn từng loại chi tiết
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 
-Lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
-Quan sát , thực hiện yêu cầu . 
-HS quan sát hình 3 –SGK, trả lời . 
-1 HS lên lắp , HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh.
-Quan sát hướng dẫn.
š š š š š & › › › › 
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4TUAN 31CKT.doc