Giáo án chuẩn KT KN - Tuần 30 Khối 4

Giáo án chuẩn KT KN - Tuần 30 Khối 4

TẬP ĐỌC:

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 I. MỤC TIÊU:

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh sách giáo khoa trang 114.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KT KN - Tuần 30 Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30:
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC:
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sách giáo khoa trang 114.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày
1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích một số từ khó ở cuối bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện, 
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? 
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo.
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan,và nghỉ hơi đúng chỗ
- Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng,
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng đất mới. 
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển 
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính về phân số . 
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó 
- HS khá, giỏi làm bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
SGK-VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Hỏi HS về cách tính trong biểu thức
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Củng cố - Dặn dò:
HS làm bài
HS chữa bài
 HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
 Chiều cao của hình bình hành 
 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 ( cm)
 Đáp số : 180 cm
ĐẠO ĐỨC:
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I - MỤC TIÊU:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
 - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - GDMT: Biết bảo vệ môi trường xung quanh.
 - HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
	- LCC NX
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm 
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- HS nêu
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ).
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. 
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại: 
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt
+ Hoạt động 2: Bài 3
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
TOÁN:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- giải được các bài tập 1, 2.
- HS khá, giỏi bài tập 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
 GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấ ... a bài
HS nhận xét
20m
1 : 500
độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
xăngtimét
HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời
HS nêu cách giải
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
KHOA HỌC:
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: - KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh sgk trang 118, 119. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao?
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
- Em rút ra được kết luận gì?
- Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan trọng cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận.- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học .- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, không ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I - MỤC TIÊU:
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
4. Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Hs đọc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
TOÁN:
 THỰC HÀNH 
I - MỤC TIÊU:
 - KN: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. 
 - HS làm bài 1 (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu thực hành để ghi chép.VBT 
 - HS: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp. 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt). Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có thể đo bằng chân)
KHOA HỌC:
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU:
 - KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sgk trang 120, 121.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? 
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được.
 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học .- Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây.
 - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
THỂ DỤC: BÀI 60
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nộidung ôn tập và nâng cao thành tích. 
+ Trò chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi, đảm bào an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
+ Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
+ Kẻ sân để tổ chức chơi trò chơi và dụng cụ tập môn tự chọn.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản
a) “ Môn tự chọn”
* Đá cầu:
+ Ôn chuyền cầu bằng đùi.Tập theo đội hình 2 – 4 hàng ngang hoặc vòng tròn, cách nhau 1,5 m, 
* Ném bóng:
+ Ôn một số động tác bổ trợ đã học.
+ Tập động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng, ngồi xổm, cúi người chuyển bóng.
+ Ôn cách cầm bóng.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích.
+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra, uốn nắn.
b) Trò chơi “ Kiệu người”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc HS cách chơi sau đó cho HS tiến hành chơi thử 1 lần.
3. Phần kết thúc
+ Tập hợp lớp.
+ Hồi tĩnh.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, chạy nhẹ nhàng 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
* Đá cầu:
+Tổ trưởng điều khiển hoặc 1 vòng tròn do cán sự điều khiển.
+ Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị. GV uốn nắn.
+ Chia tổ luyện tập, sau đó cho mỗi tổ 1 nam, 1 nữ ra th tâng cầu bằng đùi.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném (tập mô phỏng, chưa ném bóng đi). Tâp đồng loạt theo lệnh.
+ Trò chơi “ Kiệu người”
+ Tổ chức cho HS chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kĩ thuật để chơi an toàn.
* GV hệ thống bài học.
+ Cho HS đi đều theo 2 hàng dọc, tập 1 số động tác hồi tĩnh, trò chơi hồi tĩnh. 
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học tập của HS.
SINH HOẠT: LỚP
I . MỤC TIÊU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt 
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu.
- Phòng chống các bệnh về mùa hè: sốt xuất huyết, tả...
- Thi đua học tập giành điểm giỏi các bộ môn từ ngày 01/4 đến 29/4.
- Tiếp tục thi đua giành điểm 10, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 30 CKTKN(1).doc