Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 13 Khối 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 13 Khối 4

Tập đọc: Ngơười tìm đơường lên các vì sao

I. MụC tiêu:

1. Đọc đúng tên riêng nơước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ơước mơ tìm đơường lên các vì sao. (Trả lời được các Câu hỏi SGK )

II. đồ dùng dạy học :

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ

III. hoạt động dạy và học :

1. Bài cũ :

- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.

a: Luyện đọc :

- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 13 Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 Thứ hai ngày16 tháng 11 năm 2009 
Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. MụC tiêu:
1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các Câu hỏi SGK )
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
a: Luyện đọc :
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
b. Tìm hiểu bài :
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi :
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- Giảng thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
c: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
-GV đọc mẫu 
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
3. Dặn dò:
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki
- Đọc 2 lượt :
HS1: Từ đầu ... bay được
HS2: TT ... tiết kiệm thôi
HS3: TT ... các vì sao
HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Quan sát
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, đối thoại trước lớp dưới sự hướng dẫncủa GV.
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
-HS lắng nghe để tìm giọng đọc phù hợp .
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
 Toán:
 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MụC tiêu :
 Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK
2. Bài mới :
a.HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
b.HD nhân nhẩm trong trờng hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
 11
 48
 48 
 528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
c.Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
-Lớp nhận xét .
-GV chữa bài .
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 62
- 3 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính 27
 11
 27
 27 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đợc 528
– 92 x 11 = 1012
 46 x 11 = 506 ...
– 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C1:Số học sinh của khối lớpBốn là: 
 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số học sinh của khối lớp Năm là: 
 11 x 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối là : 
 187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh.
C2 : 
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
(17 + 15) x 11 = 352 (học sinh)
 Đáp số :352 học sinh.
- Lắng nghe
 chính tả(Nghe viết): Người tìm đường lên các vì sao
I. MụCtiêu :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần) i/ iê
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Bảng con để HS làm BT 3b
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết vở nháp các từ ngữ có vần ươn/ ương 
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
a.Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêngvà từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết bảng con 1 số từ
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và hướng dẫn sửa lỗi.
b.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Các nhóm làm VBT
- Gọi các nhóm đọc bài làm.
- Nhận xét, kết luận
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
Bài 3b:
- Gọi HS đọc BT 3b
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. 
- Các nhóm làm vào bảng con.
- GV chốt lời giải đúng.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu viết các từ mới tìm được vào vở bài tập 
- Chuẩn bị bài : Bài 14
– vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng
- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ...
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS tự chấm bài.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT.
- HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
- 1em đọc các từ trên phiếu.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào bảng con rồi gắn lên bảng.
- HS nhận xét.
 kim khâu tiết kiệm tim
- Lắng nghe
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : ý chí- Nghị lực
I. MụC tiêu :
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người ; bướcđầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viiets đoạn văn ngắn (BT3),có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học .
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b (BT1) thành các cột DT - ĐT - TT (theo BT2)
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh
2. Bài mới:
* GT bài: 
- Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học
* HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Chia nhóm 2 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. Một nhóm làm vào bảng phụ. -Gọi nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, kết luận
a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì...
b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 1 số em trình bày 
VD :
- Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT)
- Công việc ấy rất gian khổ. (TT)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ?
+ Bằng cách nào em biết được người đó ?
- Lưu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
- Giúp các em yếu tự làm bài
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- Nhận xét, cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 26
- 2 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận trong nhóm
- Treo lên bảng
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- Đọc các từ tìm được
- Làm VBT- viết nhanh các từ đó vào vở bài tập .
- 1 em đọc.
- HS làm VBT.
- 1 số em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
– một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
– bác hàng xóm của em
– người thân của em
– em đọc trên báo ...
- 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất.
- Lắng nghe
 Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MụC tiêu:
-Dựa vào SGK ,chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia)thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó .
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .
II. đồ dùng dạy học : 
- Băng giấy viết đề bài
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực
2. Bài mới:
* GT bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta.
- KT sự CB trước của HS
a.HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó
- Gọi HS đọc phần gợi ý
+ Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ?
+ Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ?
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh 
- Nhắc HS : Lập nhanh dàn ý, xưng hô là "tôi"
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* Kể trong nhóm :
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS nhận xét
- Cho điểm HS kể và HS hỏi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị : Bài 24
- 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt ra
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em KT chéo.
- 2 em đọc.
- 3 em nối tiếp đọc 
– không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn.
- 1 số em nối tiếp trả lời.
- 2 em giới thiệu.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét lời kể của bạn
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 17 tháng ... hoại chưa đúng.
- Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật.
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả vở cho HS
2. HDHS chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh
- Giúp đỡ các em yếu
3. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt :
- Gọi các em Phượng, Linh đọc đoạn văn hoặc cả bài
- Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay...
4. HD viết lại một đoạn văn :
- Gợi ý HS chọn đoạn viết lại
– sai nhiều lỗi chính tả
– sai câu, diễn đạt rắc rối
– dùng từ chưa hay
– chưa phải là mở bài gián tiếp
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn
5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét
- Yêu cầu các em viết bài chưa đạt về viết lại
- CB : Ôn tập văn KC
- 1 em đọc.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em
- Tổ trưởng phát vở.
- 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài.
- 3 - 5 em đọc.
- Lớp lắng nghe, phát biểu.
- Tự viết lại đoạn văn.
- 3 - 5 em đọc.
- Lắng nghe
 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm2009 
 Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. MụC tiêu :
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước.
 - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
- Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3)
2. Bài mới:
* GT bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em
- GV chốt lời giải đúng.
+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp
- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trớc lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ...
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dặn dò:
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27
- 2 em đọc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu.
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời, lớp bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm và HTL.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
 Toán : Luyện tập
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số
- Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính: : nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
- Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật
* Giảm tải: Giảm câu b bài 5/74
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính
- Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa
- Kết luận, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất
– 4260 - 3650 - 1800
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm
- Gợi ý HS giải bằng nhiều cách
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 5a:
- Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hcn và đọc quy tắc
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày
- Gợi ý để HS nêu nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 65
- 3 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em thi làm bài nhanh trên bảng.
– 69 000 - 5688 - 139 438
- Nhận xét
- 1 em đọc.
– 3a : nhân 1 số với 1 tổng
– 3b : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3c : nhân để có số tròn trăm
- 1 số em trình bày kết quả làm trên VT.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng 
– C1: 8 x 32 = 256 (bóng)
3500 x 256 = 896 000 (đ)
– C2: 3500 x 8 = 28 000 (đ)
28 000 x 32 = 896 000 (đ)
– S = a x b
- 1 em đọc quy tắc.
– với a = 12cm, b = 5cm thì 
S = 12 x 5 = 60 (cm2)
– với a = 15m, b = 10m thì 
S = 15 x 10 = 150 (m2)
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
 Toán: Luyện tập chung
I. MụC tiêu :
 Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2
- Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
* Giảm tải: - Giảm 2 phép tính ở bài 2: 324 x 250 ; 309 x 207
 - Bài 4: Không yêu cầu giải bằng 2 cách
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em giải bài 2/ 74 SGK
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi
VD : 1 yến = 10kg
 7 yến = 7 x 10kg = 70kg
 và 70kg = 70 : 10 = 7 yến
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Kết luận, ghi điểm
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
 2a) 62 980 2b) 97 375 2c) 548
 900
- Ghi điểm từng em
Bài 3:
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Gọi HS nhận xét
Bài 5:
- Gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Cuẩn bị : Bài 66
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– 1 yến = 10kg
 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
 1 dm2 = 100cm2
 1 m2 = 100dm2
- HS tự làm VT, 3 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm VT.
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
– 302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận, làm bài.
– C1:Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 
Số lít nước vòi 1 chảy được là :
25 x75 = 1875 (l)
Số lít nước vòi 2 chảy được là :
 15 x75 = 1125 (l)
Trong 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể số nước là :
+ 1125 = 3000 (l) 
 Đáp số: 3000 l .
– C2: Trong 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể số nước là :
 ( 25 + 15 ) x 75 = 3000 (l)
 Đáp số : 3000 l
- 1 em đọc.
- HS làm Vở, 1 em lên bảng.
a) S = a x a 
b) S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Lắng nghe
 Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện
I. MụC tiêu:
1. Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện)..
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là Kể chuyện ?
- Có mấy cách mở bài Kể chuyện ? 
- Có mấy cách kết bài Kể chuyện ? 
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn Kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học.
* HD ôn tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ?
Bài 2-3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
a. Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ :
– Văn KC :
+ Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
+ Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.
– Nhân vật :
+ Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
– Cốt truyện :
+ có 3 phần : Mở bài - Thân bài - Kết bài.
+ có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu Kết bài (mở rộng hoặc không mở rộng)
b. Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn Kể chuyện và Chuẩn bị bài 27
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 5 - 7 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- HS đọc thầm.
- 3 - 5 em thi kể.
- Hỏi và trả lời về Nội dung truyện
- Lắng nghe
 Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Tiếp tục kiểm tra bảng chia 6 đến 9.
- Kiểm tra đôi bạn học tập .
- Chấn chỉnh nề nếp tập thể dục giữa giờ 
- Thực hiện chuyên hiệu RLĐV tháng 12.
HĐ3: Sinh hoạt
- Tập bài múa hát tháng 12 
- Triển khai chuyên hiệu tháng 12.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội triển khai

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13 lop 4 cktkn.doc