Toán (tiết số 106)
LUYệN TậP CHUNG
I.MụC TIÊU
Rút gọn được phân số.
Quy đồng được mẫu số hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3(a,b,c)
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ
2. Học sinh SGK, vở
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ(1-2’): HS quy đồng mẫu số hai phân số sau: và
3.Bài mới(35’): gtb
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài, nhận xét chung.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
- Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa chung trên bảng lớp
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2009 Toán (tiết số 106) LUYệN TậP CHUNG I.MụC TIÊU Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3(a,b,c) II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên : SGK, bảng phụ 2. Học sinh SGK, vở III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở 2. Bài cũ(1-2’): HS quy đồng mẫu số hai phân số sau: và 3.Bài mới(35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở - HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài, nhận xét chung. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT - Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa chung trên bảng lớp Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa sai cho lớp. Bài tập 1: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số Bài tập 2: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số + không rút gọn được; + + +Các phân số và bằng Bài tập 3: Củng cố về quy đồng mẫu số 4.Tổng kết - Củng cố (1’): Khái quát ND bài 5. Dặn dò ( 1-2’) -Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt. -Xem trước bài “So sánh hai phân số cùng mẫu số”. ---------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc ( tiết 43 ) SầU RIÊNG Mai Văn Tạo I.MụC TIÊU Bước đầu biết đọc một đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ DùNG DạY HọC 1. Giáo viên : SGK, Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng, bảng phụ, 2. Học sinh: SGK III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở 2. Bài cũ (1-2’): HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. 3.Bài mới (35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung a). Luyện đọc - 1 HSG đọc toàn bài - GV chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS; giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc theo cặp. - 1 cặp HS đọc nối tiếp, nhận xét - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng. b). Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : +CH1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của Miền Nam.) -HS đọc lướt toàn bài và trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi : + CH2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng: +Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát như hương cau, hương bưởi , đầu thành từng chùm, màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. +Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê. +Dáng cây : thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả với dáng cây ?( hoa, quả đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái với dáng vẻ của cây) + CH3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? (Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.) c). Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc , xác định giọng đọc của từng đoạn - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn cảm 1 đoạn ( bảng phụ) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn I. Luyện đọc - sầu riêng, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn, quyện, II. Tìm hiểu bài 1. Hương vị đặc sắc của quả sầu riêng 2. Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng 3. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng III. Luyện đọc diễn cảm “Sầu riêng là quyến rũ đến lạ kì”. 4.Tổng kết - Củng cố(1-2’) : - Cho HS nêu nội dung bài. 5. Dặn dò (1’): - Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà. - Xem trước bài “Chợ tết”. ------------------------------------------------------------------------------ Chính tả ( tiết số 22) Nghe - viết : SầU RIÊNG I.MụC TIÊU Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT2a. II.Đồ DùNG DạY - HọC 1. Giáo viên : SGK, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở BT III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1.ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS viết một số từ ở BT3, nhận xét 3.Bài mới (35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung a). Hướng dẫn HS nghe – viết - 2 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài sầu riêng. + Từ ngữ nào cho biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ? - HD luyện viết từ khó: HS nhìn SGK, tự viết ra giấy nháp những từ mình rễ nhầm, GV bao quát chung - HS gấp SGK, GV đọc cho HS kuyện viết một số chữ mà cả lopứ hay nhầm ( 1 HS lên bảng, HS khác viết ra giấy nháp) + Nêu quy tắc viết chính tả của bài này ? Cách ngồi , cầm bút ? - HS gấp sách, GV đọc từng câu cho ngắn cho HS viết lần lượt đến hết bài. - Soát bài : Lần 1 GV đọc, HS tự soát lỗi ; GV chấm một số bài, HS đổi vở soát bài cho nhau - GV nhận xét chung b). Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc ND yêu cầu BT - HS tự làm bài cá nhân vào VBT, nêu kết quả - GV nhận xét và sửa bài lên bảng : Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc ND yêu cầu BT - HS tự làm bài cá nhân vào VBT, nêu kết quả, - GV nhận xét và sửa bài lên bảng : I. Luyện viết - trở, tỏa khắp khu vườn, nhụy, cuống II. Luyện tập Bài tập 2: a). Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở b). Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng, lất phất hạt mưa/ Bút trao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. Bài tập 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –náo nức. 4.Tổng kết - Củng cố (1-2’): Khái quát ND bài 5. Dăn dò (1’): -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS tích cực học -Xem trước bài “nhớ viết : chợ tết” -------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán( tiết số107) SO SáNH HAI PHÂN Số CùNG MẫU Số I.MụC TIÊU: Giúp HS : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a,b(3 ý đầu) II.Đồ DùNG DạY HọC: Sử dụng hình vẽ trong SGK. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC 1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS làm lại BT 2. Nhận xét 3. Bài mới(35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung a) GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số - GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB. -GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết: (GV nhận xét và sửa bài lên bảng) +GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắt :Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? b). Thực hành Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT - HS tự làm lần lượt vào giấy nháp - 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét và sửa bài lên bảng. Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu BT - GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số và để tự HS nhận ra được , tức là <1. + Khi nào phân số lớn hơn 1 ? bằng 1 ? nhỏ hơn 1 ? Câu b: HS tự làm, chữa 1. So sánh hai phân số cùng mẫu số hay * Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. 2. Thực hành: Bài tập 1:Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng MS Bài tập 2: So sánh phân số với 1 4.Củng cố – dặn dò (1’): Khái quát ND bài 5. Dặn dò (1-2’): Nhận xét, đánh giá giờ học ----------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu( tiết 43) CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO ? I.MụC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2) II.Đồ DùNG DạY HọC. Giáo viên: SGK, bảng phụ2. Học sinh : SGK, VBT, III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: 1.ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ (1-2’): HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước. 3.Bài mới (35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung a). Phần nhận xét Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào ? - HS nêu miệng, GV nhận xét , chốt: Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của bài và xác định CN trong những câu văn vừa tìm được. - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và sửa bài: Bài tập 3 : HS đọc nội dung yêu cầu BT, trả lời miệng - Nhận xét, GV kết luận : b). Phằn ghi nhớ: HS đọc nội dung phần ghi nhớ - HS nêu ví dụ minh hoạ. c). Phần luyện tập Bài tập 1:GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. Sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng - Nhận xét, chốt: Bài tập 2:: GV nêu yêu cầu của bài tập và nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buột tất cả các câu văn đều là câu kể Ai thế nào? -Cho HS viết nêu miệng, GV nhận xét và sửa bài về cách dùng từ, câu cho HS. I. Nhận xét Bài tập 1: Các câu : 1 – 2 – 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: + Câu 1: chủ ngữ là Hà nội +Câu 2: chủ ngữ là Cả một vùng trời + Câu 4 : chủ ngữ là Các cụ già + Câu 5: chủ ngữ là Những cô gái thủ đô Bài tập 3 : - Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ. - Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. II. Ghi nhớ: (SGK) III. Luyện tập : Bài tập 1: Chủ ngữ trong các câu là: + Câu 1: Màu vàng trên lưng chú + Câu 4: Bốn cái cánh + Câu 5: Cái đầu (và) hai con mắt + Câu 6: Thân chú + Câu 8: Bốn cánh Bài tập 2: Viết đoạn văn . 4.Tổng kết - Củng cố ( 1-2’): Cho một số HS đọc lại phần ghi nhớ 5. Dặn dò (1’): -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS đọc ... thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với 1 số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số từ ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4) II.Đồ DùNG DạY HọC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu. 2. Học sinh : SGK, VBT III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1.ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? 3.Bài mới (35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. - Các nhóm trao đổi, làm bài vào VBT - HS nêu miệng, nhận xét, chốt: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. - HS tư làm bài vào VBT - HS nêu miệng, nhận xét, chữa chung, thống nhất trên bảng lớp Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập -Cho HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ tìm được ở bài tập 1,2. GV nhận xét nhanh câu văn của HS. - Cho mỗi HS viết vào vở 1-2 câu. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài tập và tiến hành làm vào vở của mình. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A; mời 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và sửa bài cho lớp. -2 HS đọc lại bảng kết quả: Bài tập1: +ý a: Các từ thể hiện cái đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy +ý b: Cắc từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, dịu dang,hiền dịu, đằm thắm, đận đà,đôn hậu, lịch sự, thẳng thắn, ngay thẳng,.. Bài tập 2: +ý a: Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lẹ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng, . +ý b: Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, dinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu Bài tập 4: +Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người +Ai cũng khen chi Ba (đẹp người đẹp nết) +Ai viết cẩu thả thì chắc chắn (chữ như gà bới) 4.Củng cố – dặn dò (1-2’): -Nhận xét tiết học. Khen tổ thảo luận tốt. -Xem trước bài “Dấu gạch ngang”. Địa lí ( tiết 22) HOạT ĐộNG SảN XUấT CủA NGƯờI DÂN ở ĐồNG BằNG NAM Bộ I.MụC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủi yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II.Đồ DùNG DạY - HọC 1. Giáo viên : SGK, bảng phụ, bản đồ, tranh ảnh , . Học sinh : SGK, vởBT III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1.ổn định tổ chức(1’): Hát. 2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): 3.Bài mới (35’): gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung a). Vựa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp +Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện nào để trở thành dựa lúa dựa trái cây lớn nhất cả nước? +Lúa, gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ những đâu ? *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm thảo luận nhóm đôi các câu hỏi ở mục 1 SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV chốt, mô tả về các vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ. b). Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản của cả nước - GV giải thích từ thuỷ sản và hải sản *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi +Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? +Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây ? (cá tra, cá ba sa, tôm ) +Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu?( trong nước và ngoài nước) - Đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐBNB * GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy hải sản nhất nước ta * Tổng kết: ĐB lớn nhất Người dân cần cù lao động Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Đất đai màu mỡ Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào 4.Tổng kết -Dặn dò : : HS đọc ghi nhớ bài.Xem trước bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)”. Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008 Toán ( tiết 110) LUYệN TậP I.MụC TIÊU: Biết so sánh hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. II.Đồ DùNG DạY - HọC 1. Giáo viên : SGK, tranh ảnh một số cây, bảng phụ. 2. học sinh : SGK, VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: 1. ổn định tổ chức(1’): Hát vui , chuẩn bị sách vở 2. Bài cũ (2-3’): 3 HS làm lại BT2, nhận xét 3. Bài mới (35’) : gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1( 1d được phép giảm): HS đọc, nêu yêu cầu BT -Cho HS lần lượt làm , GV chữa bài lên bảng lớp (ý b: hướng dẫn HS rút gọn phân số) Bài tập 2 (2c được phép giảm): HS đọc, nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số bằng hai cách (cách 1 quy đồng mẫu số hai phân số) -Đối với ý c cho hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi so sánh . Bài tập 3: GV nêu yêu cầu BT -ý a: GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số và như trong ví dụ SGK. Sau đó cho HS giải vào vở học. GV nhận xét và sửa bài. -ý b: tiến hành tương tự như ý a. Bài tập 4: HS đọc, nêu yêu cầu BT - Cho HS tự làm vào vở học, rồi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài lên bảng. Bài tập 1: Củng cố so sánh hai phân số Bài tập 2: Củng cố so sánh hai phân số Vậy Bài tập 3: Cách so sánh hai phân số có cùng tử số Bài tập 4: Xếp thứ tự các phân số theo thứ tự bé đến lớn Vậy : viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4. Tổng kết- Củng cố( 1-2’): Khái quát ND bài 5. Dặn dò(1’): - Nhận xét, đánh giá giờ học, HD chuẩn bị giờ sau. - Xem trước bài “ Luyện tập chung”. Tập làm văn ( tiết số 44) LUYệN TậP MIÊU Tả CáC Bộ PHậN CủA CÂY CốI I.MụC TIÊU Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được một đoạn văn miêu tả lá (thân, gốc) một cây mà em thích (BT2). II.Đồ DùNG DạY- HọC 1. Giáo viên : SGK, tranh ảnh một số cây, bảng phụ. 2. học sinh : SGK, VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: 1. ổn định tổ chức(1’): Hát vui 2. Bài cũ (2-3’): 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc khu em ở của tiết trước. 3. Bài mới (35’) : gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài với hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - HS khác đọc thầm hai đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét yteo bảng phụ đã tóm tắt lên bảng ở mỗi đoạn văn và cho HS nhìn vào nói lại: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích. - Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở học. - GV chọn trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay. Bài tập 1: a). đoạn tả lá bàng ( Tả rất sinh động sự thay đổi của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.) b). Đoạn tả cây sồi ( tả sự thay đổi cảu cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ) - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cưòi. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài tập 2 : Thực hành viết đoạn văn VD: cây đa già như một chiếc ô khổng lồ cho những người nông dân quê em. Những chiếc lá xanh thẫm hình bầu dục to như những bàn tay khép kín. Lá to, lá nhỏ, tầng tầng, lớp lớp tạo ra một vòm lá xanh um mà mưa nắng không hề lọt qua được. 4. tổng kết - Củng cố (1’): Khái quát ND bài 5. Dặn dò (1-2’): -Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. -Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối” (tt). Khoa học ( tiết số 44) ÂM THANH TRONG CUộC SốNG(tiếp theo) I.MụC TIÊU: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập; + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, II.Đồ DùNG DạY - HọC 1. Giáo viên : SGK, tranh ảnh một số cây, bảng phụ. 2. học sinh : SGK, VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: 1. ổn định tổ chức(1’): Hát vui , chuẩn bị sách vở 2. Bài cũ (2-3’): Nêu những âm thanh có lợi và những âm thanh có hai? 3. Bài mới (35’) : gtb Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn -GV nêu: Có những âm thanh ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Và ngược lại có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh. -Cho HS thảo luận nhóm. Quan sát các hình trang 88 SGK, em hãy bổ sung các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống. - Cho các nhóm báo cáo. GV nhận xét và kết luận: Hầu hết tất cả các tiếng ồn đều do con người gây nên. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hai của tiếng ồn và biệc pháp phòng chống - HS đọc và quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. Tiến hành thảo luận về các tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi SGK - Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lên bảng lớp một số biện pháp chống tiếng ồn. - GV nêu kết luận : (như SGK.) *Hoạt động 3: nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - HS thảo luận nhóm về những việc các em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.- GV nhận xét. 1. Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn 2. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh - Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu, ảnh hưởng đến con người ... - Biện pháp : - Quy định - Ngăn cách tiếng ồn - Trồng cây 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): HS đọc mục Bạn cần biết (SGK) + Trong thực tế em đã làm gì để phòng tránh tiếng ồn ? 5. Dặn dò (1’) - Xem trước bài “ánh sáng”.
Tài liệu đính kèm: