Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Môn: Tập đọc

Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 ( t1)

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đñoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS khá, giỏi đọctương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút

II. Đồ dùng dạy – học

+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

III.Các hoạt động dạy – học

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ
 Ngày 
Mơn
Tên bài dạy
Thứ hai
02/11/2009
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 1)
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
Thứ ba
03/11/2009
Chính tả
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 2)
Tốn
Luyện tập chung
LT và câu
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 3)
Khoa học
Ơn tập: Con người và sức khoẻ (tt)
Thứ tư
04/11/2009
Kể chuyện 
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 4)
Toán
Nhân với số cĩ một chữ số
Tập đọc
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 5)
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
Thứ năm
05/11/2009
TL văn
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 6)
LT và câu
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 7)
Toán 
Tính chất giao hốn của phép nhân
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
Ơn tập 
Ơn tập giữa kì 1 ( tiết 8)
Thứ sáu
06/11/2009
TL văn
Kiểm tra định kì lần 1
Tiếng việt
Kiểm tra định kì lần 1
Toán 
Kiểm tra định kì lần 1
Khoa học
Nước cĩ những tính chất gì?
Môn: Tập đọc
Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 ( t1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đđoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọctương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
- Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
- Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
-Nêu đại ý.
B.Bài mới: 
HĐ1:Giới thiệu bài:
HĐ2: Ôn tập 5 bài tập đọc.
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
-3 học sinh lên bảng đọc , trả lời
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15.
- Người ăn xin.
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
Hoạt động nối tiếp
+ GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
 Ngày soạn: 17/ 10 / 2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 18 / 10 / 2010
 Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
B. Dạy bài mới: 
HĐ1: GV giới thiệu bài.
 HĐ2: Huớng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bài 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác 
ABC. A
 B H C
- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
 Bài 4:
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
+ Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học
-2HS lên bảng làm bài
-HS ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
 a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- Hs tự vẽ
 A	B
 M	N
 D	C
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
 Môn: Đạo Đức
Bài: Tiết kiệm thời giờ ø( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lý.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng.
1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
3. Nêu ghi nhớ?
 GV nhận xét và ghi điểm.
B- Bài mới: 
HĐ1:GV giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó dùng thẻ mặt cười, mặt mếu để xác định: tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là lãng phí thời giờ.
+ Tình huống 1: trong giờ học, Nam luôn chú ý nghe cô giảng bài, có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi cô và bạn ngay.
+ Tình huống 2: Sáng nào thức dậy. Em cũng nằm cố trên giường. Mẹ nhắc mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt.
thực hiện đúng.
HĐ3: Em có biết tiết kiệm thời giờ.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy.
+ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu lần lượt đọc thời gian biểu của mình cho cả lớp nghe.
HĐ4: Xem xử lí thế nào?
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV đưa tình huống cho HS thảo luận.
Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi. Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà”
Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Sương đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách giải quyết.
 GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt.
Hoạt động nối tiếp 
-GV nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng
- HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó lắng nghe các tình huống và dùng đúng, sai để xác định theo yêu cầu của GV.
Đúng
Sai
- HS tự viết thời gian biểu của mình.
- HS làm việc theo nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian biểu của mình cho cả nhóm nghe để 
nhóm nhận xét, góp ý.
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến.
+ 2 nhóm thể hiện tình huống các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
Môn: Chính tả
Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1( T2)
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ 75 chữ / 15 phút)không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); Bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( Tốc độ 75 chữ/ 15phút); hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy – học
 -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh lên kể câu chuyên được chứng kiến hoặc tham gia.
B.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài: 
HĐ2:Viết chính tả:
+ GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS đọc lại.
+ Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép?
+ Đọc chính tả cho HS viết bài.
+ Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét.
HĐ3: Làm bài tập.
Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng
 Bài 2: Gv nêu yêu cầu 
Hoạt động nối tiếp 
+ GV nhận xét tiết học.
-2 học sinh lên kể.
- HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm.
Hs làm vào vở 
2hs nêu cách viết tên người, tên địa lý VN và nước ngoài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
 Ngày soạn: 18/ 10 / 2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 19 / 10 / 2010
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung. 
Mục tiêu
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đến sáu chữ số. 
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 
- Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 
* HS thực hành làm được các bài 1a; bài 2a; bài 3b; bài 4.
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi ... gày 22 / 10 / 2010
Môn: Toán
Bài: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu :
	- HS nắm được tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
12 345 x 2 ; 36 549 x 3 ; 212 125 x 2 B.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu bài.
a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức: 5 x7 và 7x5
- Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau.
* GV chốt : Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức axb và bxa để điền vào bảng.
 a và b ax b b x a
4 và 8 4x8=32 8x4=32
6 và 7 6x7=42 7x6=42
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8?
- Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ?
a x b = b x a 
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích của chúng như thế nào?( tích không thay đổi).
 HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 
207 x7=7 x207 2138 x 9 = 9 x 2138
Bài 2 : Tính 
 1357 40263 23109 
 5	 7 8 
 6785 281841 184872 
Bài 3: Tính hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
	4x2145=(2100+45) x4
	3964x6=(4+2)x(3000+964)
	10287 x5 = ( 3+2) x 10287
Hoạt động nối tiếp
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về xem và chuẩn bị ” Tính chất kết hợp của phép nhân”.
-3 Học sinh lên bảng.
 - Cá nhân nhắc đề.
- Thực hiện:
5x7=35 ; 7x5=35
 => 5x7=7x5
- Cá nhân nhắc lại
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32.
- Giá trị của biểu thức axb luôn bằng giá trị của biểu thức bxa.
-Cá nhân trả lời.
-2-3 học sinh nhắc lại.
- Đọc đề, suy nghĩ rồi làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo sửa đúng sai.
- Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe, ghi nhận. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
Môn: Tập làm văn
Bài: Kiểm tra Chính tả- Tập làm văn giữa kì 1
Chuyên môn nhà trường ra đề
Môn: Lịch sử
Bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuận (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lând thứ nhất: đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thuỷ) và Chi lăng ( đường bộ). cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II.Đồ dùng dạy học:
	 Phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt độâng học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? 
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? 
- Nêu bài học? 
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài
* Nguyên nhân cuộc kháng chiến : 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn : “ Năm 979sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” SGK và trả lời câu hỏi. 
-GV đặt vấn đề yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn. 
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo. 
- Đinh Toàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? 
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? 
- GV chốt đúng 
* Diễn biến cuộc kháng chiến: 
GV treo lược đồ. 
Yêu cầu quan sát lược đồ kết hợp đọc thầm SGK thảo luận câu hỏi. 
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? 
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? 
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
-GV chốt ý. 
* Kết quả của cuộc kháng chiến Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 
Hoạt động nối tiếp 
-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
-3 em lên bảng
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm. 
- Các nhóm thảo luận. 
Đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Còn quá nhỏ
-Nhân dân rất ủng hộ.
Lần lượt nhắc lại.
- Quan sát, đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. 
-Năm 981. 
- Theo hai đường thủy và bộ.
- Hs trả lời
- Quân Tống không thực hiện được ý đồ, tướng bị giết, quân chết quá nửa. 
-Vài em nhắc lại. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 
- 2-3 em đọc, lớp theo dõi. 
- Nghe và ghi nhận.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 8)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra chính tả (nghe – viết) tốc độ viết khoảng 75 chữ/15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng, đẹp 
- Kiểm tra tập làm văn . Biết viết một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, diễn đạt cho học sinh.
- Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở.
II/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 3 Học sinh lên bảng viết : thợ rèn, quệt ngang, nhọ mũi.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra chính tả (nghe viết) 
Bài viết: Chiều trên quê hương
- GV đọc mẫu bài viết. 
- GV đọc từng câu cho HS viết bài, soát lỗi.
Hoạt động 2: Tập làm văn 
+ Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 đoạn văn kể chuyện (khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. 
Chú ý: Các điểm kiểm tra đọc thành tiếng, học thuộc lòng, đọc hiểu và luyện từ – câu, chính tả và tập làm văn được tính theo qui định của BGD & ĐT.
4.Củng cố:
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
-Giáo viên nhận xét giờ.
5.Dặn dò: về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi giữa kì I.
- Học sinh lên bảng viết, lớp viết nháp
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. 
- HS viết bài theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài viết.
-Học sinh nộp bài.
-Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
(2 TIẾT)
..
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
..
Môn: Khoa học
Bài: Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
II. Đồ dùng dạy học
+ Đồ dùng làm thí nghiệm trong bài
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Giáo viên yêu cầu học sinh đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa mà học sinh đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu ở trang 42 sgk
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi
- Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
Nhìn vào 2 cốc:cốc nước thì trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.
Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu, không mùi, không vị.
HĐ 3: Phát hiện hình dạng của nước
-Yêu cầu mỗi nhóm quan sát một chai hoặc một cốc và để chúng ở vị trí khác nhau để quan sát- vd : đặt nằm ngang hay dốc ngược
- Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không?
Hs dễ dàng nhận thấy, bất kì đặt chai, cốc ở vị trí nào thì hình dạng của chúng cũng không thay đổi.
*Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
HĐ4: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Gv thực hiện đổ nước từ trên cao xuống vào một tấm kính
*Kết luận:Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía
Gv nêu ứng dụng thực tế về tính chất trên.
HĐ5: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật
-Gv hướng dẫn
*Kết luận : Nước thấm qua một số vật.
HĐ6: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
- Gv nêu nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này
* Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất.
- Hs đọc mục bạn cần biết
Hoạt động nối tiếp 
- Nhận xét tiết dạy
- Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc
- Đại diện nhóm trả lời
- Quan sát hai cốc và nêu được nước có màu, mùi,vị hay không. 
- Hs trả lời
- Hs nêu nước không có hình dạng nhất định
- Học sinh quan sát và nêu hiện tượng.
Hs thí nghiệm 
Nêu kết quả
-Làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
 - 2 hs đọc
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
Môn: Luyện từ và câu
Bài: Kiểm tra đọc – hiểu giữa kì1
Chuyên môn nhà trường ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 t10 hoan.doc