Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với một số tự nhiên .
II. Chuẩn bị: nd bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1phút: hát
2. Kiểm tra bài cũ: chữa bài về nhà
3. Bài mới:
a) Giới thiệu – ghi bảng
b) Giảng bài:
Tuần 24 Thứ ngày th ỏng 2 n ăm 2010 Toán Luyện tập Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với một số tự nhiên . Chuẩn bị: nd bài Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1phút: hát 2. Kiểm tra bài cũ: chữa bài về nhà 3. Bài mới: a) Giới thiệu – ghi bảng b) Giảng bài: GV giao bài cho H làm vào giấy nháp bài 1, 2, 3. H nhận xét và chữa Bài 1: GV viết phép tính 3 + ? Em thực hiện phép tính này ntn HS thực hiện và nói lại cách làm H đọc tiếp nối kết quả GV nx - kl Bài 3 H đọc tiếp nối kết quả GV nx - kl? Bài 1, 3 củng cố kiến thức nào đã học 4) Củng cố – dặn dò: Nhậnxét tiết học – chuẩn bị bài sau. Bài 1: (sgk) Bài 3: (sgk) Nửa chu vi hình chữ nhật là: Đáp số: ------------------------------------------------------------------------------ Tập đọc(47) Vẽ Về CUộC SốNG AN TOàN A. mụC TIÊU - Biết đọc đúng một bản tin – giọng tốc hơi nhanh, phù hợpvới nội dung thông báo tin vui. - Nắm nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Đồ DùNG DạY HọC Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức: Lớp hát, chuẩn bị sách vở II. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc - GV ghi bảng: UNICEF. - GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc - GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin. - Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. - Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài. - Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài. - Cho HS luyện đọc theo cặp, - Cho 2 HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ 3. Tìm hiểu bài + CH1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn sống an toàn) + CH2: Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?(Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức.) + CH3: Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?(Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được ) + CH4: Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) + CH5: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ? (Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin) 4. Luyện đọc diễn cảm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. - GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động . Kiên Giang.” -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. - UNICEF - 50 000 - UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên tiền phong/ vừa tổng kết với chủ đề / “ Em” - Các họa sĩ nai nạn/ mà còn hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. - Chủ đề: Em muốn sống an toàn - Thiếu nhi hưởng ứng rất sôi nổi - Nhận thức tốt - Được ban giám khảo đánh giá cao * Tóm tắt (dòng in đậm) - Gây ấn tượng - tóm tắt ngắn gọn * Nội dung : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. “Được phát động từ Kiên Giang” IV. Củng cố - Dặn dò : - Khái quát ND bài - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin. Chính tả (24) Nghe- viết: HOạ Sĩ TÔ NGọC VÂN A. MụC TIÊU - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. Không mắc quá 5 lỗi trong một bài. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.(BT2 a / b. - HS khá, giỏi làm được BT3(đoán chữ) B. Đồ DùNG DạY - HọC SGK, bảng phụ C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ:HS đọc những từ cần điền vào ô trống bài tập 2 của tuần trước. GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét sửa bài. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc mẫu bài chính tả và các từ được chú giải (SGK), HS đọc thầm - Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân - GV hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? (Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến) - Cho cả lớp đọc thầm bài viết và tự luyện viết những chữ dễ nhầm ra giấy nháp, GV bao quát chung - GV hướng dẫn luuyện viết một số từ trọng yếu của lớp. - HS nêu quy tắc viết chính tả của bài? - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho cả lớp viết lần lượt đến hết bài. - Đọc soát bài: Gv đọc HS tự soát lỗi lần 1, GV chấm một số bài, HS đổi vở kiểm tra chéo lần 2 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2a, 2b. - HS làm bài vào vở bài tập. - Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng: Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở bài tập. - Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng: - năm 1931, chiến dịch, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Bài tập 2 Đoạn a : thứ tự các từ cần điền: kể chuyện, truyện, chuyện, truyện, chuyện, truyện. Đoạn b: Mở, mỡ, cải, nghỉ, nghĩ. Bài tập 3: a): nho – nhỏ – nhọ b): chi – chì – chỉ – chị. IV.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Xem trước bài “Nghe – viết : Khuất phục tên cướp biển”. --------------------------------------------------------------------------------- Thứ ngày th ỏng 2 n ăm 2010 Toán (117) PHéP TRừ PHÂN Số A. MụC TIÊU: - Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số - Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b) B. Đồ DùNG DạY- HọC - Băng giấy HCN - HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm, thước chia vạch, kéo. C.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở II. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng thực hành , gọi HS nói cách làm, tính và nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài co HS. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành trên băng giấy - GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần. GV hỏi : Có bao nhiêu phần của băng giấy? - GV cho HS cắt lấy của từ băng giấy đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy ? -HS thực hiện , so sánh trả lời - GV kết luận: 3. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số - GV ghi lên bảng: - GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả đúng là - GV cho HS nêu , cả lớp lắng nghe, GV ghi - GV hỏi: Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? - GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số, gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số. 4. Thực hành Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số. - Cho HS tự làm vào vở, Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài lên bảng lớp. Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu - Câu a: GV ghi phép trừ , rồi hỏi HS +Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số được không, bằng cách nào ? - GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi trừ - Cho HS tự làm các bài b, vào vở - Gọi vài HS nêu cách làm và kết quả. GV ghi lời giải đúng lên bảng. - Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy Tính : - -= * Kết luận : (SGK) Bài tập 1: Củng cố trừ hai phân số cùng mẫu số Bài tập 2: Làm quen trừ hai phân số khác mẫu số 2. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Phép trừ phân số (tiếp theo)”. ----------------------------------------------------- Luyện từ và câu (47) CÂU Kể AI Là Gì ? A. MụC TIÊU - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn(BT1, mục C). Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về một người, một người thân trong gia đình(BT2, mục C). - HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BTII. B. Đồ DùNG DạY- HọC SGK, bảng phụ Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức: Lớp hát, chuẩn bị sách vở II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ BTI. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét - 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3,4. - 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ trường Tiểu Học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - HS tự làm vào VBT rồi nêu kết quả - GV nhận xét và sửa bài lên bảng - HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? là gì ? - GV treo bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm. - GV dặn HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? - GV chốt lại ý đúng: - Cho cả lớp so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? -Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? -Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào? 3. Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nêu kết quả, GV nhận xét ... và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng sông Cửu Long. - Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cho cả nước; đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các nghành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón phục vụ nông nghiệp. IV. Củng cố - Dặn dò (1’): - Khái quát ND bài,. - Nhận xét giờ học - HD về nhà, chuẩn bị giờ sau: “Ôn tập” ------------------------------------------------------------------ Thứ ngày th ỏng 2 n ăm 2010 Toán (120) LUYệN TậP CHUNG A. MụC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng trừ một phân số cho (với) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3 B. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng:? = ? III.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Muốn thực hiện các phép tính cộng, trừ số TN với phân số ta làm như thế nào ? Bài 3 :HS nêu yêu cầu BT - Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS tự làmbài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Nêu cách tìm: Số hạng chưa biết?Số bị trừ?Số trừ trong phép trừ? Bài 4 (4a được phép giảm): HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào vở. Sau đó chữa bài. Bài 5 : HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS tự làm bài.. - HS ghi bài giải vào vở, 1HS lên bảng - Nhận xét, chốt: Bài tập1: Rèn kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài tập 2: Củng cố kĩ năng cộng, trừ số TN với phân số 1+ Bài tập 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài tập 4: Bài tập 5: Củng cố kĩ năng giải toán Đáp số : tổng số học sinh IV. Củng cố - Dặn dò: Khái quát ND bài ---------------------------------------------------- Tập làm văn (48) TóM TắT TIN TứC A. MụC TIÊU - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, biết cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ). - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2, mục C) B. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT C.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức: Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. - HS phát biểu ý kiến, GV chốt : -Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và chốt phương án trả lời lên bảng lớp: -Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận 3. Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập Bài tập 1 -Cho 1 HS đọc nội dung -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi làm vào VBT -GV nhận xét, chốt: Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. -HS nêu miệng, GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất. Bài tập 1: a,3. *Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.) *Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến.) *Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.) *Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) c).UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài tập 1:Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. IV. Củng cố - Dặn dò: Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học --------------------------------------------------------------------------- Khoa học (48) áNH SáNG CầN CHO Sự SốNG (Tiếp theo) A. MụC TIÊU: Nêu vai trò của ánh sáng - Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. - Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. B. Đồ DùNG DạY- HọC Hình trang 96, 97 SGK, Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức: Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật III.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - HS nêu miệng, GV ghi - GV cùng HS sắp xếp các ý kiến theo các nhóm: +Nhóm 1: ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. +Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. - GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật - GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày. +Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận: -ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối. - GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK. I. Vai trò của ánh sáng đối với con người - ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt được các loại thức ăn - ánh sáng giúp con người khỏe mạnh, sưởi ấm II. Vai trò của ánh sáng đối với động vật - Di chuyển tìm thức ăn, tìm nước uống - Phát hiện ra nguy hiểm cần tránh - ảnh hưởng đến sự sinh sản * Mục Bạn cần biết ( SGK) IV. Củng cố, dặn dò: - Khái quát ND bài. - chuẩn bị “ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” ------------------------------------------------------------------------------ Mĩ thuật Bài 24: Vẽ trang trớ Tỡm hiểu về kiểu chữ nột đều I. Mục tiờu: - Giỳp HS làm quen với kiểu chữ nột đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nú. - HS biết sơ lược về cỏch kẻ chữ nột đều và vẽ được màu vào dũng chữ cú sẵn. - HS quan tõm đến nội dung cỏc khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: * Giỏo viờn: - Bảng mẫu chữ nột thanh nột đậm và chữ nột đều (để so sỏnh). - Một bỡa cứng cú kẻ cỏc ụ vuụng đều nhau tạo thành hỡnh chữ nhật, cạnh là 4 ụ và 5 ụ. - Cắt một số chữ nột thẳng, nột trũn, nột nghiờng theo tỉ lệ cỏc ụ vuụng trong bảng. * Học sinh: - Vở tập vẽ. - Bỳt chỡ, màu và tẩy. Sưu tầm chữ nột đều trờn sỏch bỏo. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh - Ổn định lớp (1’): Kiểm tra dụng cụ học vẽ. - Bài mới: Giới thiệu bài - GV treo bảng chữ nột thanh nột đậm và hỏi đõy là chữ nột gỡ đõy? (?) Vậy thế nào là chữ nột thanh nột đậm? - Chữ nột thanh nột đậm là chữ cú nột to nột nhỏ. Cũn chữ nột đều là chữ như thế nào giờ học hụm nay cụ sẽ hướng dẫn cỏc em tỡm hiểu về kiểu chữ nột đều (GV ghi đề bài lờn bảng). * Hoạt động 1 (5’): Quan sỏt, nhận xột - GV treo chữ nột đều lờn bảng và hỏi: (?) Em cú nhận xột gỡ về hai kiểu chữ này? Cú gỡ giống nhau và khỏc nhau? - GV chỉ vào bảng chữ nột đều và núi: + Chữ nột đều là chữ mà tất cả cỏc nột thẳng, cong, nghiờng, chộo hoặc trũn đều cú độ dày bằng nhau, cỏc dấu cú độ dày bằng 1/2 chữ. + Cỏc nột thẳng đứng bao giờ cũng vuụng gúc với dũng kẻ. + Cỏc nột cong, nột trũn cú thể dựng com pa để quay. + Cỏc chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y là những chữ cú cỏc nột thẳng đứng, nột thẳng ngang và nột chộo. + Chiều rộng của chữ thường khụng bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O,hẹp hơn là E, L, P, T, hẹp nhất là chữ I. + Chữ nột đều cú dỏng khoẻ, chắc thường dựng để kẻ khẩu hiệu, pa-nụ, ỏp phớch. * Hoạt động 2 (4’): Cỏch kẻ chữ nột đều - GV yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh 4 SGK để học sinh nhận ra cỏch kẻ chữ nột thẳng. - Hỡnh 5 là cỏch kẻ chữ R, Q, D, S, B, P. - GV chỉ vào đồ dựng dạy học để hướng dẫn cỏch kẻ chữ. + Tỡm chiều cao và chiều dài của dũng chữ. + Kẻ cỏc ụ vuụng, + Phỏc khung hỡnh cỏc chữ (tuỳ theo độ rộng, hẹp của mỗi chữ). Chỳ ý khoảng cỏch giữa cỏc chữ, cỏc từ cho phự hợp. + Tỡm bề dày của nột chữ. + Vẽ phỏc nột chữ bằng chỡ mờ trước, sau đú dựng thước kẻ hoặc com pa để kẻ, quay cỏc nột đậm. + Vẽ màu vào nột chữ, khụng để lem ra ngoài. * Hoạt động 3 (20’): Thực hành - Cho học sinh xem một số dũng chữ để cỏc em tham khảo. - Trong khi học sinh thực hành GV đến từng bàn hướng dẫn thờm những em cũn lỳng tỳng. * Hoạt động 4 (4’): Nhận xột, đỏnh giỏ - GV cựng học sinh nhận xột một số bài. Tuyờn dương cỏc em vẽ màu đẹp. * Dặn dũ (1’): QSỏt cảnh trường học. - Chữ nột thanh nột đậm. - Chữ nột thanh nột đậm là chữ cú nột đưa ngang và đưa lờn là nột thanh, kộo xuống là nột đậm. - Lắng nghe. - Học sinh nhận xột. - Cả lớp theo dừi cụ hướng dẫn tỡm hiểu chữ nột đều. - Quan sỏt chữ nột đều ở SGK. - Học sinh thực hành - Nhận xột. - Thực hiện.
Tài liệu đính kèm: