Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 11

Tập đọc: Ông trạng thả diều.

I, Mục tiêu:

1, Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III, Các hoạt động dạy học:

1, Gv giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.

2, Dạy học bài mới:

2.1, Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.

2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Chia đoạn: 4 đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ.

- Gv đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài:

- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày tháng 11 năm 2010
Tập đọc: Ông trạng thả diều.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Gv giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều?
- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. 
- Nêu nội dung bài?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc theo nhóm 4.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường,
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học.
- Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,..
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều.
- Hs chú ý phát hiện giọng đọc.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Toán: Nhân với 10, 100, 1000,
 Chia cho 10, 100, 1000,
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,..
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23109 x 8 = 8 x 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000
a, Phép tính: 35 x 10 = ?
- Lấy ví dụ:12 x 10 =
 78 x 10 =
b, Phép tính 35 x 100 = ?
- Yêu cầu hs tính.
- Khi nhân với 100?
c, Phép tính 35 x 1000 = ?
- Yêu cầu tính.
- Khi nhân với 1000 ?
* Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,ta có nhận xét gì?
2.3, Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- Gợi ý hs từ phép nhân để có kết quả phép chia.
- Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000,
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000 để tính nhẩm.
- Tổ chức cho hs tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
MT: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,..
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10.
- Hs thực hiện một vài ví dụ.
- Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100.
- Hs nhận ra cách nhân với 1000
- Hs rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000,
- Hs nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân.
- Hs nêu nhận xét chung sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nối tiếp tính nhẩm trước lớp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
70 kg = ..yến
800 kg = .tấn.
Lịch sử: Nhà Lí dời đô ra thăng long.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.( nay là Hà Nội). Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh thành Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Nội dung bài:
2.1, Hoạt động 1: tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
2.2, Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- Gv mô tả thêm sự hưng hịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí trên bản đồ.
- Hs so sánh hai vùng đất:
+ Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nước , đất rộng, bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đề chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.
Đạo đức: Ôn Tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
I, Mục tiêu:
- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đạo đức.
II, Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Ôn tập:
- Nêu các bài đã học trong chương trình?
- Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập?
- Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết?
2, Thực hành các kĩ năng đạo đức:
Hoạt động 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Nhận xét.
- Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành.
- Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Cột A
Cột B
- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra
- Hỏi bạn trong giờ kiểm tra
- Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra
- Thà bị điểm kém
- Trung thực trong học tập
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến
- là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập
- là thể hiện sự trung thực trong học tập.
- là giúp bạn mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Gv đưa ra các ý.
- Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ?
- Gv đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs lựa chọn.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành lựa chọn:
Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt.
Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được.
S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa.
S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
Thứ ba ngày tháng 11 năm 2010
Thể dục: Bài 21
I, Mục tiêu:
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tiếp tục chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sực.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Trò chơi tại chỗ.
2, Phần cơ bản:
2.1, Ôn 5 động tác bài thể dục:
2.2, Kiểm tra thử 5 động tác bài thể dục phát triển chung.
- Gv tiến hành kiểm tra các động tác của bài thể dục theo nhóm từ 3 -5 hs.
2.3, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
3, Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
5-7 phút
6-8 phút
4-6 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs ôn tập các động tác đã học.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra của gv.
- Hs tập hợp đội hình chơi.
- Hs chơi trò chơi.
Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ.
I, Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2,3.
III, Các hoạt dộng dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩacho động từ nào?Bổ sung ý nghĩa gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống.
- Lí do điền?
- Nhận xét.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bổ sung ý nghĩa cho các động từ:
+ đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
+ trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống.
a, đã
b, đã,đang, sắp.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên bảng.Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc lại truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình.
+ đã - đang
+ đang – ( bỏ)
+ sẽ - đang – ( không cần )
- Hs nêu tính khôi hài của truyện.
Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân.
I, Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a, So sánh giá trị của biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
b, Tính chất kết hợp của phép nhân:
- Gv giới thiệu bảng:
-Yêu cầu hs hoàn thành nội dungtrong bảng.
- Hs tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị.
( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4) 
( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6)
- Hs hoàn thành bảng.
a
b
c
( a x b) x c
a x ( b x c)
3
4
5
( 3 x 4) x 5 = 60
3 x ( 4 x 5) = 60
5
2
3
( 5 x 2) x 3 = 30
5 x ( 2 x 3) = 30
4
6
2
( 4 x 6) x 2 = 48
4 x ( 6 x 2) = 48
* ( a x b) x c: một tích nhân với một số
* a x ( b x c): một số nhân với một tích.
2.3, Thực h ...  nghị lực, có ý chí vươn. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. 
I, Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II, Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc lớp 4.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gv viết đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- Lưu ý:Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà ả hai cùng đọc
2.2, Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- Gv đưa ra các gợi ý:
+ Tìm đề tài trao đổi.
+ Xác định nội dung trao đổi.
+ xác định hình thức trao đổi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của tiết trước.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tìm hiểu xác định yêu cầu của đề.
- Hs đọc các gợi ý.
- Hs trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi.
- Hs nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi.
- Hs trình bày tóm tắt cuộc trao đổi.
- Hs thực hiện cuộc trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp.
Toán: Đề – xi – mét vuông.
I, Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề –xi – mét vuông.
- Hs biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi – mét vuông .
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1 dm đã được chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 ( bằng bìa hoặc nhựa)
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu tính: 1356 x 20 = ?
 2478 x 300 = ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu đề –xi – mét vuông
- Đề –xi – mét vuông là diện tích của hình vuông cạnh bằng 1 dm.
- Đề –xi – mét vuông: dm2
- Hình vuông này được xếp đầy bởi 100 hình vuông 1 cm2.
 1dm2 = 100cm2.
2.2, Thực hành:
MT:Đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề–xi–mét vuông.Đổi đơn vị đo diện tích.
Bài 1: Đọc:
- Gv yêu cầu hs đọc các số đo diện tích.
- Nhận xét.
Bài 2:Viết theo mẫu:
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs viết.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hs tính.
- Hs quan sát hình vuông cạnh bằng 1dm.
- Hs tập viết đơn vị đo dm2.
- Hs nhận biết:1dm2 = 100cm2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các số đo diện tích.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs viết các số đo diện tích.
102 dm2, 812dm2, 1969dm2, 2812dm2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
- 
Luyện từ và câu: Tính từ.
I, Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ:
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
-Lấyví dụ về động từ.Đặt câu với động từ đó
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
- Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa.
- Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ:
+ Tính tình, tư chất của Lu-i
+ Màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật.
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
2.3, Ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ về tính từ.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:
a, Nói về người bạn hoặc người thân của em.
b, Nói về sự vật quen thuộc với em.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs tìm các từ theo yêu cầu:
+ chăm chỉ, giỏi
+ trắng phau, xám ( tóc )
+ nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu càu của bài.
- Hs xác định tính từ trong đoạn văn:
a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,
- Hs đặt câu.
- Hs đọc câu đã đặt.
Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật: xem tranh của hoạ sĩ.
I,Mục tiêu:
- Hs bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- Hs làm quen với kĩ thuật và chất liệu làm tranh.
- Hs yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.
II, Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để hs quan sát.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Xem tranh:
2.1, Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa
- Hoạ sĩ Ngô Minh Cầu.
- Gv treo tranh.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Tranh vẽ đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào chính?
+ Bức tranh vẽ bằng những màu nào?
- Gv giới thiệu thêm về các hình ảnh trong tranh.
- Kết luận: đây là bức tranh đẹp có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hoà, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh.
2.2, Gội đầu. tranh khắc gỗ màu.
- Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn.
- Tổ chức cho hs xem tranh:
+ Tên tranh, tên tác giả của bức tranh?
+ Tranh vẽ đề tài gì?
+ Hình ảnh nào là chính?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
+ Chất liệu để vẽ bức tranh này?
- Kết luận về bức tranh.
3, Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu quan sát những sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hs quan sat tranh.
- Hs thảo luận nhóm theo gợi ý.
- Hs nhận xét về bức tranh.
- Hs xem tranh.
- Hs trao đổi về bức tranh theo gợi ý .
Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2010
Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
- Hs biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
-Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về...
của tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Mở bài theo cách nào?
Bài tập 3:
- Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước?
- Đó là cách mở bài nào?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
2.3, Ghi nhớ sgk
- Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào?
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài tập 2:
Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mở bà gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay.
- Nhận xét, chấm một số bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện cuộc trao đổi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Hs tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy.
- Mở bài trực tiếp.
- Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp.
- Hs nêu.
- Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định cách mở bài của mỗi mở bài:
Cách a: mở bài trực tiếp.
Cách b, c,d: mở bài gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- Mở bài trực tiếp.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết mở bài gián tiếp.
Toán: Mét vuông.
I, Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc và viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu mét vuông:
- Hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2.
Mét vuông: m2.
1m2 = 100 dm2.
2.2, Thực hành:
MT: Giúp hs biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.Biết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Gv giới thiệu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, dặn dò.
- Hs quan sát hình vuông.
- Hs nhận biết mét vuông.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs dọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải: 
 Diện tích một viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 200 x 900 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2.
 Đáp số: 18m2.
Khoa học: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
I, Mục tiêu:
Sau bài học, Học sinh có khả năng:
- Trình bày được Mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II, Đồ dụng dạy học:
- Hình sgk trang 46-47.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên:
MT:Trình bày được mây dược hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Hình sgk.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- Câu chuyện:Cuộc phiêu lưu của giọt nước.
- Kết luận: sgk.
2.2, Chơi trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước
MT: Củng cố kiến thức.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Mây được hình thành như thế nào?
- Mưa từ đâu ra?
- Hs vẽ sơ đồ.
- Hs quan sát hình sgk.
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs kể câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước theo nhóm 2.
- Một vài nhóm kể trước lớp.
- Hs chú ý kết luận sgk.
- Hs thảo luận nhóm, phân vai, thiết kế lời thoại cho từng vai.
- Hs các nhóm đóng vai.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 11Du Dep.doc