Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 3

Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 3

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

 I. MỤC TIÊU

- Đọc viết được các số đến lớp triệu.

- HS được củng cố về hàng và lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 A- Bài cũ: 5 phút

Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?

 B- Bài mới: 25phút

1/ Hướng dẫn đọc và viết số. (7 phút)

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
chào cờ
	 lớp trực tuần nhận xét 
____________________________________________
Toán 
Triệu và lớp triệu
 I. Mục tiêu
- Đọc viết được các số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 A- Bài cũ: 5 phút
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
 B- Bài mới: 25phút
1/ Hướng dẫn đọc và viết số. (7 phút)
- GV cho H đọc số: 342157413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- GV hướng dẫn H cách tách từng lớp đ cách đọc.
- Từ lớp đơn vị đ lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- Cho H nêu cách đọc số có nhiều chữ số
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
2/ Luyện tập: ( 18 phút)
a) Bài số 1:
- GV cho H lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- H làm vào SGK.
- 32000000 ; 32516000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500209031
b) Bài số 2:
- Gọi H đọc y/c của bài tập.
H làm vào vở.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
c) Bài số 3:
- Cho H làm bài vào vở. 
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập.
__________________________________________
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Yêu cầu
- Đọc lá thư rõ ràng, rành mạch, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
-Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ nỗi đau cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ: 5 phút
	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
B- Bài mới: 25 phút
1/ Giới thiệu bài. 2 phút
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. 23 phút
a. Luyện đọc: ( 7 phút)
- Cho 1 H đọc cả bài
-H luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nghe nhận xét và hướng dẫn cách đọc.
-H kết hợp giải nghĩa từ. 
-Cả lớp theo dõi
- H đọc nối tiếp nhau - 3 H
- H đọc 2đ3 lượt
- H đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài. (6 phút)
 + H đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho H đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
Mình gửi bức thư này ...
Mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
- Câu nào nói lên điều đó?
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
- GV cho H nêu ND bài
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10 phút) 
- GV cho H đọc bài.
- GV hướng dẫn H cách thể hiện giọng đọc với từng đoạn.
- H nêu
- 3 H đọc nối tiếp
- H đọc đoạn mở đầu của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm đ trước lớp.
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng.
 - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
 - nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Có ý thức vượt khóvươn lên trong học tập.
- Yêu mến , noi theo những tấm gương H nghèo vượt khó.
II. Tài liệu và phương tiện
 GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ: 5 phút
Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới: 25 phút
1/ HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện. (10 phút)
* Mục tiêu:
	Qua nội dung câu chuyện H biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. 
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho H nghe câu chuyện kể
- GV cho H thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
 - H lắng nghe.
- H thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
- Thảo đã khắc phục ntn?
- Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn ntn?
- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình
- Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.
- Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
 - Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: Vậy, trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục đi học.
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- H lấy 1 vài ví dụ về sự vượt khó trong học tập của bản thân.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
- H nêu ví dụ
ị GV cho vài H nhắc lại
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? (8 phút)
* Mục tiêu: H hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
* Cách tiến hành:
- GV Cho H thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - GV cho H đọc y/c bài tập.
- H thảo luận nhónm
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt.
o Nhờ bạn giảng bài hộ em.
o Nhờ người khác giải hộ
o Chép bài giải của bạn
o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn.
o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm.
o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài.
o Xem sách giải và chép bài giải
o Để lại chỗ chờ cô chữa.
- GV cho H đại diện các nhóm trình bày
o Dành thêm thời gian để làm.
- H trình bày theo nhóm.
* KL: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. (7 phút)
- T cho H làm việc theo nhóm.
* Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe.
- H làm theo N2
- H trình bày.
- Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
4/ HĐ 4Hướng dẫn thực hành: :( 5 phút)
	- VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gượng vượt khó của các bạn H.
- Y/c H tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học tập mà em biết.
__________________________________________
Khoa học 
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,) chất béo (mỡ, dầu, bơ,).
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp đổi mới và xây dựng cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E ,K.
- Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Hình SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ: 5 phút
Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
B- Bài mới: 25 phút
1/ HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo. ( 15 phút)
* Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
+ B1: GV y/c H nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
+ B2:
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Cho H nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn.
* KLuận: 
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể.
- Vai trò của chất béo?
- Cho vài H nhắc lại
- H thảo luận N2.
- H quan sát hình trang 12, 13 SGK
- H làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,...
- H tự nêu
- H đọc và nêu ở mục bạn cần biết
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
-H tự nêu
- Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên...
- Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, ..., K
2/ Hoạt động 2:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo (10 phút)
* Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
B1: GV phát phiếu.
Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm
 - H thảo luận N4
Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu lành
X
Mỡ lợn
X
Thịt lợn 
X
Lạc
X
Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
+ B2: cho H trình bày Kquả TL.
* KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nx - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
3/ Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: 5 phút
	- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
 - Nhận xét giờ học.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Đọc viết được các số đến lớp triệu.
 - H được củng cố về hàng và lớp.
 - Rèn cho H nhận biết đúng hàn và lớp của các số đến lớp triệu.
 - H yêu thích môn học và nắm chắc bài.
II. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ: 5 phút
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn.
- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
B- Bài mới: 25 phút
 B ài số 1:
- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
- H làm ra nháp - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp
850304900.
- 403210715
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy ...  ăn theo từng nhóm.
- H chia thành nhóm
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trướng gà
Chuối 
Cà chua
Cam 
Gạo 
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
+ Bước 2: 
+ Bước 3: Cho H trình bày
- Các nhóm TL
- Lớp nx các nhóm của bạn.
 2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : (12 phút)
* Mục tiêu:
 Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- H TL N4
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
B2: Kể tên một số chất khoáng mà em biết
- Sắt, canxi, iốt... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
3/ Hoạt động nối tiếp. 5phút
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ TP.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn cho H cách viết số.
- H ham thích môn học.
II. các hoạt động dạy và học
A- Bài cũ: 5 phút
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
B- Bài mới: 25phút
1/ Đặc điểm của hệ thập phân: 10 phút
- Số 987654321 có mấy chữ số?
Mỗi chữ số thuộc hàng lớp nào?
- Có 9 chữ số
- Tính từ phải sang trái.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- GV y/c H đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ TđP)
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 đ9
- GV đọc cho H viết
 359 ; 2005
- H viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chữ số thuộc từng hàng.
đKhi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Cho vài H nhắc lại.
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
- H nêu lại.
2/ Luyện tập: 15 phút
a) Bài số 1:
- H làm nháp – nêu miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c 
- H làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- H chữa bài
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- H làm bài tập - chữa bài.
- 45 giá trị của csố 5 là 5
- 57 giá trị của csố 5 là 50
- 561 giá trị của csố 5 là 500
- 5824 giá trị của csố 5 là 5000
3/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số?
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- NX giờ học.
- BVN: xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hạu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ: 5 phút
-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
B- Bài mới: 25 phút
1/ Giới thiệu bài: 2 phút
2/ Luyện tập: 23 phút
a) Bài số 1:
- GV hướng dẫn mẫu từ.
- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành.
- H đọc yêu cầu BT1 - HTL N4 cử đại diện lên thi tìm từ có chứa tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là thắng cuộc.
- Từ chứa tiếng : ác
VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn...
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c bài 2
- BT y/c gì?
 - GV treo bảng viết sẵn hướng dẫn mẫu.
- 1 đ 2 H đọc
- H làm bài ra vở BT
c) Bài số 3:
- GV cho H nêu miệng
 - Cho lớp nx - bổ sung
- Cho 1đ 3 H đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh.
- 1 đ 2 H đọc y/c 
- H thảo luận N2
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) thương nhau như chị em gái.
d) Bài số 4:
- Gv nêu y/c bài tập
- H nhắc lại y/c
* GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng.
- H thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày – nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Các em vừa luyện tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm nào?
- Chủ điểm này nội dung thường nói về những gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4
- Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục đích - yêu cầu:
- nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài: 2 phút
2/ Phần nhận xét: 8 phút
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
* Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
3/ Ghi nhớ (SGK) 3 phút
- Cho vài H nhắc lại 
- 4 đ 5 H 
4/ Luyện tập: 17 phút
- Cho H đọc đề bài.
- 3đ 4 H đọc nối tiếp
a) Cho H xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
+ Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- GV cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
đ 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- H làm bài vào vở
- Cho 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Một bức thư gồm mấy phần, là những phần nào?
- Khi viết thư chúng ta cần lưu ý đến điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Ai chưa xong về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học thuộc ghi nhớ.
 ___________________________________________
Thể dục
đI đều, vòng phảI, vòng tráI, đứng lại 
trò chơi: bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu
 - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
 - Biết cách chơI và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi, 4đ 6 khăn sạch để chơi trò bịt mắt
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh"
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- H thực hiện.
- GV quan sát.
- H giậm chân tại chỗ đếm to.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau.
(20')
12'
5'
x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x
1đ2 lượt
- GV điều khiển
- Lớp thực hiện.
- Các tổ tập luyện- các sự điều khiển
 Cả lớp tập đ GV quan sát sửa sai
+ Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
b) trò chơi vân động.
-Tổ chức cho H chơi thử.
- Tổ chức cho H chơi chính thức.
7'
8'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- Gv làm mẫu + giảng giải KT động tác + hô khẩu lệnh.
- 1 tổ lên thực hiện
- cả lớp thực hiện.
3/ Phần kết thúc:
- Cho H thả lỏng
- Nêu tên nội dung bài học.
- NX giờ học, giao bài về nhà.
5'
- H chạy theo vòng tròn.
 __________________________________________
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 3
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập .
	- Đi học hay quên đồ dùng.
	- Khả năng tiếp thu còn chậm .
	- Hay nghịch .
	- Chữ xấu + ẩu .
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
	- Ktra thường xuyên một số em lười.
	- Rèn ý thức tự quản, tự học.
	- Thu các loại quỹ.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(173).doc