Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 8

Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 8

Tiết 1: Đạo đức:

Tiết kiệm tiền của ( tiết 2)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học: - SGK

 - Đồ dùng để sắm vai.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của.

+ Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới:

*. Giới thiệu bài (1’)

*. HĐ1: HS làm việc cá nhân (8’)BT4:

Mục tiêu: HS nhận biết được việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm.

+Tổ chức cho HS làm BT4 SGK .

- Trong các việc làm trên, việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm ?

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Đạo đức:
Tiết kiệm tiền của ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 	- SGK
 - Đồ dùng để sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của.
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới: 
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: HS làm việc cá nhân (8’)BT4:
Mục tiêu: HS nhận biết được việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm.
+Tổ chức cho HS làm BT4 SGK .
- Trong các việc làm trên, việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm ?
- Trong các việc làm trên, việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm ?
+ GV YC HS đánh dấu vào trước những việc mà mình đã từng làm trong số các việc làm ở BT4.
+ GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của.
*HĐ2: Đóng vai xử lí tình huống12’
Mục tiêu: HS có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
+ YC HS làm việc theo nhóm
+ Chia nhóm giao n/v cho mỗi nhóm thảo luận đóng vai 1 tình huống trong BT5.
+ GV hướng dẫn HS xem xét cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm.
+ GV kết luận về cách xử lí phù hợp trong từng tình huống .
*HĐ3: Làm việc theo cặp (10’)
Mục tiêu: HS biết thực hành tiết kiệm tiền của.
+ Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi BT6.
+YC HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập ntn?
+YC vài nhóm lên trình bày trước lớp .+YC HS đánh giá cách làm của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa? Nếu chưa thì làm thế nào ?
+GV nhận xét, đánh giá , KL chung.
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+1 HS đọc YC BT4.
+Lớp tự làm vào vở bài tập.
+1 số HS nêu ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Câu a, b, g, h, k.
- Các việc làm ở câu c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
+ HS tự đánh dấu.
+1 số HS nêu ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Chia nhóm. Nhận n/v.
+ Thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai.
+ Các nhóm lên thực hiện đóng vai.
+ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cách xử lí như vậy đã phù hợp chưa, có còn cách nào khác.
+1 HS đọc YC BT6.
+HS thảo luận cặp đôi ghi dự định vào giấy nháp. Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe.
+Trao đổi bàn bạc xem dự định các việc làm đó đã tiết kiệm hay chưa.
+2-3 HS lên trước lớp nêu dự định của mình.
+HS đánh giá và góp ý cho nhau.
+Vài HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc 
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu: 
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ứơc mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
3. Đọc thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4’)
+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ở vương quốc Tương Lai ” và nêu ND bài..
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Luyện đọc (10’)
+YC HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ .
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải
+ Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu thơ.
Chớp mắt/ thành cây đầy quả 
Tha hồ/ hái chén ngon lành...
Hoá trái bom /thành trái ngon
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui tươi hồn nhiên .
*. HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
+ Yêu cầu HS đọc cả bài và trả lời các ND sau:
- Câu thơ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?
-Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
- Các bạn nhỏ mong muốn điều gì qua từng khổ thơ?
- Em hiểu câu thơ : "Mãi không còn màu đông ý nói gì?
- Câu thơ: "Hoá trái bom thành trái ngon " có nghĩa là mong ước điều gì?
- Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+GV nhận xét tiểu kết: ước mơ nào của các bạn nhỏ cũng rất đáng yêu .
Vậy bài thơ nói lên điều gì?
Nội Dung: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
*. HĐ3: Đọc diễn cảm (10’)
+ Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài.
+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
+ Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ.
+ Tổ chức cho HS đọc toàn bài
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+2 HS đọc và nêu ND.
+Lớp nhận xét, bổ sung.
+5 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
(3 lượt).
+ 2 HS đọc chú giải SGK
+Vài HS nêu cách đọc ngất giọng.
+2 - 3 HS đọc đúng các câu GV nêu trên .
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc cả bài.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
- Câu thơ được lặp lại nhiều lần trong bài : "Nếu chúng mình có phép lạ"
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp.Trẻ em được sống đầy đủ hạnh phúc.
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
- Khổ 1: ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: ước thành người lớn để làm việc.
- Khổ 3: ước mơ không còn mùa đông giá rét.
- Khổ 4: ước không còn chiến tranh.
- Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn nhỏ, ước không còn mùa đông giá lạnh thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai, không còn những tai hoạ để đe doạ con người.
- Các bạn thiếu nhi mong ước không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình không còn bom đạn .
+1 số HS nêu ý hiểu của mình.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+1 số HS nêu ý kiến.
+Lớp nhận xét, bổ sung.
+4 - 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 4 - 5 HS tham gia thi đọc.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng,mỗi HS đọc thuộc một khổ thơ.
+ 1+2 HS đọc toàn bài.
C. Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục tiêu: Học sinh biết
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt...
-Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy khó chịu, không bình thường.
-Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Các hình minh họa SGK
- Giấy khổ to + bút dạ
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (3’)
Gọi HS lên bảng trả lời:
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?.
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Kể chuyện theo tranh (10’)
Mục tiêu : HS biết dựa và tranh sắp xếp lại và kể thành 3 câu chuyện .
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+YC HS quan sát hình minh hoạ SGK . Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Sắp xếp các hình liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, lúc bị bệnh , lúc được chữa bệnh.
+GV tổng hợp các ý kiến của HS tuyên dương các nhóm trình bày tốt .
*. HĐ2: Tìm hiểu những dấu hiệu và việc làm khi bị bệnh (10’)
Mục tiêu :Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh
+ Tổ chức cho HS làm việc cả lớp trả lời ND sau :
- Em đã từng mắc bệnh gì?
- Khi bị bệnh đó, em cảm thấy trong người ntn? 
- Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
+ Nhận xét, kết luận: "Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu . Khí có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì chữa sẽ mau khỏi.
*. HĐ3:Trò chơi: "Mẹ ơi ...con sốt" (10’)
Mục tiêu : Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
+GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống 
+ Nhận xét, khen ngợi, biểu dương, kết luận.
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Chia nhóm.
+ Các nhóm quan sát các hình minh họa được giao và thảo luận.
- Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm 3 tranh: 1, 4,8.
- Nhóm 2: Câu chuyện thứ hai gồm 3 tranh: 6, 7, 9.
- Nhóm 3: Câu chuyện thứ ba gồm 3 tranh: 2, 3, 5.
+ Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+HS hoạt động cả lớp .Mỗi HS đọc lập suy nghĩ ,nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+1 Số HS kể những bệnh mà mình từng mắc phải.
- Khi bị bệnh trong người cảm thấy mệt mỏi khó chịu .
- Báo ngay cho bổ mẹ, thầy cô giáo hoặc người lớn biết. Vì người lớn sẽ giúp em khỏi bệnh.
+Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Chia nhóm, các nhóm thảo luận nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống được giao .
+Các nhóm tập đóng vai trong nhóm các thành viên góp ý cho nhau.
+ Đại diện các nhóm lên đóng vai .
+Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau
 ------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về 
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất đeer tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi HSlên bảng thực hiện làm 2 bài 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
138+24=24+...:100+0=0+...
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a,926+138+74
b,51+52+53+54+55+56+57+58+59
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung (nếu sai).
B. Dạy học bài mới
*. Giới thiệu bài (1’)
*.HĐ1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng các số TN (20’) 
Bài 1:
+Gọi HS đọc YC bài tập 
+GV lưu ý HS cách đặt tính cho thẳng cột ở BT1.
+GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
+GV củng cố về cách đặt tính, thực hiện phép tính .
Bài2:
+GV nêu để tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
HĐ2: Giải toán (10’)
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu đề ( HS khá )
GV tóm tắt đề bài để giúp đỡ HS TB +HS yếu .+Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài (nếu sai)
+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+HS đọc YC BT.
+HS tự làm bài tập.
+3HS lên bảng làm bài .
b, 26387 54293
 + 14075 + 61934
 9210 7652
 396 72 123879
+Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau.
 ... iờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ)
-Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết .
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
+ Gọi HS nêu cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài .
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: (12’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ YC HS trao đổi và trả lời câu hỏi :
- Những từ ngữ nào và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?
- Những từ ngữ và câu đó là lời nói của ai ?
-Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? 
+ Nhận xét, tiểu kết: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của n/v . Lời nói đó có thể là 1 từ, 1 cum từ, hay trọn vẹn 1 câu hoặc có thể là 1 đoạn văn.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ YC HS thảo luận cặp đôi ND sau: 
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập .
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ? 
 Nhận xét, tiểu kết: Dấu ngoặc kép được dùng đọc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
Bài 3: 
Gọi HS đọc y/cầu và nội dung bài 3.
+GV giải thích từ " Tắc kè"
+ Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp trao đổi nội dung sau.
-Từ " lầu" chỉ cái gì? 
-Tắc kè hoa có xây được : "lầu " theo nghĩa trên không ? 
-Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì? 
+ Nhận xét, bổ sung, tiểu kết " Rút ra nội dung bài học.
*. HĐ2: Luyện tập (18’)
Bài 1: 
+ Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi,tìm lời nói trực tiếp .
+Gọi HS nhận xét, chữa bài .
+GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
+ Gọi HS nêu ý kiến nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ YC HS thảo luận và trả lời câu hỏi .
+Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét, tiểu kết. Chốt lại câu trả lời đúng.
+GV lưu ý HS đây là điểm mà chúng ta hay nhầm lẫn .
Bài 3: 
+YC HS tự làm bài vào vở .
+GV kết luận câu trả lời đúng.
+ 2 HS nêu 
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ HS trao đổi thảo luận .
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
-Từ ngữ : " người lính vâng lệnh Tổ quốc ra mặt trận "," đầy tớ trung thành của nhân dân " 
- Câu : " Tôi chỉ có ham muốn ,ham muốn tộc bậc ...học hành " 
- Là lời của Bác Hồ.
- Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ .
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+HS thảo luận cặp đôi .
+Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến .
+Lớp nhận xét, bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Trao đổi, thảo luận.
+ 1 số HS nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- "Lầu " chỉ ngôi nhà cao tầng, to, cao sang trọng, đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây ,tổ bé không phải là cái "lầu" theo nghĩa trên .
- Đánh dấu từ "lầu" không dùng đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ 2 HS nêu YC- Lớp đọc thầm.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
+ Đại diện một số cặp nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung ( dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp ).
-" Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ" 
-" Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ giặt khăn mùi xoa"
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
+ Đại diện một số cặp nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Những lời nói trong đoạn văn trên không thể xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa 2 n/v đang nói chuyện .
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+HS tự làm bài vào vở .
+1 số HS nêu miệng KQ .
+ Lớp nhận xét,bổ sung .
-"vôi vữa" ,"trường thọ"
C. Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
I. Mục tiêu: Học sinh biết
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phảI ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
-Biết ăn uóng hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Hình minh họa SGK.
- Dung dịch o-rê-dôn, 1 ít gạo, muối, cốc, bát nước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS lên bảng trả lời:
+ Khi bị bệnh chúng ta cần phải làm gì?
+ Nhận xét, bổ sung.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài (1’)
*. HĐ1: Tìm hiểu chế độ ăn uống khi bị bệnh (10’)
Mục tiêu : Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường.
+ Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ND sau:
+YC HS quan sát tranh minh hoạ trang 34, 35 SGK thảo luận và trả lời : 
- Khi bị bệnh thông thường ta cho người bệnh ăn những loại thức ăn nào?
- Đối với những người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao?
- Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn ntn?
+GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi HS đều được tham gia thảo luận .
+ Nhận xét, tổng hợp ý kiến HS .
*. HĐ2: Thực hành :" Chăm sóc người bệnh khi bị tiêu chảy" (12’)
Mục tiêu : Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+Phát đồ dùng cho HS ( GV đã chuẩn bị trước)
+YC HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 SGK và thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịnh ô-rê-dôn.
+GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
+Gọi các nhóm lên trình bày SP và cách làm .
+GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
 Tiểu kết : Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường ,đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.
*. HĐ3: Trò chơi : " Em tập làm bác sĩ" (8’)
Mục tiêu : Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
+ GV tiến hành cho HS đóng vai .
+Phát phiếu ghi tình huống ( Tình huống ở vở BT Khoa học) cho mỗi nhóm .
+YC các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn, diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+HS quan sát tranh thảo luận theo YC của GV.
+Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến.
+Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cho ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng như: thịt, cá , trứng, sữa...
- Cho ăn các loại thức ăn loãng như: cháo thịt băm nhỏ, cháo cá...Vì những thức ăn này dễ nuốt trôi, dễ tiêu .
-Tuyệt đối phải cho ăn theo sự hướng dẫn của bác sĩ .
+HS đọc mục bạn cần biết SGK.
+ Chia nhóm và nhận đồ dùng.
+Hoạt động trong nhóm : 1 HS thực hành cho cả nhóm quan sát ,sau đó mỗi thành viên nói lại cách làm .
+Đại diện các nhóm lên trình bày : 
- Nhóm 1: Cách nấu cháo muối .
- Nhóm 2: Cách pha dung dịch ô-rê-dôn.
+Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
+HS tiến hành trò chơi .
+Các nhóm nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn .
+HS trong nhóm tham gia giải quyết các tình huống .
+Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
+Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn 
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ơ Vương quốc Tương Lai ( bài TĐ tuần 7) – BT1.
-Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ minh hoạ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5’)
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện mà em thích .
+ Nhận xét, khen ngợi cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới:
*. Giới thiệu bài: (1’)
*. HĐ1: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian(15’)
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể .
+Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa tin tin và em bé thứ nhất .
+GV nhận xét, tuyên dương.
+GV treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
+GV treo tranh minh hoạ truyên :" ở Vương quốc Tương lai " YC HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian .
+Tổ chức cho HS thi kể từng màn .
+Gọi HS nhận xét .
+GV nhận xét cho điểm .
*. HĐ2: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự không gian (15’)
+Gọi HS đọc YC.
- Trong truyện :" ở Vương quốc tương Lai " hai bạn Tin-tin và Mi-Tin có đi thăm cùng nhau không?
- Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau ?
+YC HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự không gian .
+GV đi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
+Tổ chức cho HS kể về từng n/v .
+Gọi HS nhận xét ND truyện đã đúng 
theo trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?.
+GV nhận xét cho điểm .
* HĐ3: Hoạt động cả lớp -BT3 (7’)
+GV treo bảng phụ,YC HS đọc,trao đổi và trả lời câu hỏi.
+GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
+ 3 HS lên bảng kể .
+ Lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
- Là lời thoại trực tiếp của các n/v với nhau.
+1 HS giỏi kể .
+Lớp theo dõi nhận xét.
+2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách -Lớp đọc thầm.
+HS quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau .
+3- 5 HS tham gia thi kể .
+Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Tự làm vào vở
+ 3-5 HS trình bày
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
- Đi thăm không cùng nhau .
- Đi thăm công xưởng xanh trước, đi thăm khu vườn kì diệu sau.
+2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một n/v Tin-tin hay Mi-tin.
+3-5 HS tham gia thi kể .
+Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể .
+HS nêu YC BT3.
+HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi. 
+1 Số HS nêu ý kiến .
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
 Kể theo trình tự không gian 
Kể theo trình tự thời gian 
- Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu .
- Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở trong khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh.
-Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn cùng nhau đến thăm công xưởng xanh 
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xương xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
C. Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 8 chuan(1).doc