Giáo án chuẩn Tuần 8 - Lớp 4

Giáo án chuẩn Tuần 8 - Lớp 4

Tiết 1:

CHÀO CỜ:

Lớp trực tuần nhận xét.

Tiết 2:

TẬP ĐỌC:

 Nếu chúng mình có phép lạ

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bàI. đọc đúng nhịp thơ.

Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vuI. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.

2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 8 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
Ngày soạn: 21- 10- 2006
Ngày giảng: 23- 10- 2006
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2:
Tập đọc:
 Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu: 
1. Đọc trơn toàn bàI. đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vuI. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc phân vai màn 1. 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- GV sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài;
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ?
- Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì?
- Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào?
- Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào?
- Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn?
- Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao?
c, Đọc diễn cảm bài thơ:
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt.
- HS đọc trong nhóm.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ.
- Ước muốn:
+ Cây mau lớn để cho quả.
+ Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc.
+ Trái đất không mùa đông.
+ Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon 
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai. Không còn những tai hoạ đe doạ con người..
- Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh.
- Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai. thế giới chung sống trong hoà bình.
- HS nêu.
- HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Tiết 3:
 Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng của nhiều số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính công, trừ.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4:
MT: Củng cố về giải toán có lời văn.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 5:
MT: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
VD: a.96 +8 +4 =(96 + 4) +78=100 +78=178
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Xác định thành phần chưa biết của phép tính
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của tổng phép tính.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Sau hai năm xã đó tăng số người là:
 79 + 71 = 150 (người)
 Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 ( người).
 Đáp số: a. 150 người.
 b. 5406 người.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật.
- HS làm bài.
Tiết 4:
 Lịch sử:
Ôn Tập
I. Mục tiêu:
Học xong bàI. học sinh biết:
- Từ lớp 1đến lớp 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (2)
- Nêu nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1:
- GV treo băng thời gian lên bảng.
- Ghi nội dung phù hợp vào băng thơi gian.
- Nhận xét.
Hoạt động 2:
- GV giới thiệu trục thời gian.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng với tổng mốc thời gian trên trục thời gian.
Hoạt động 3:
- Kể lại bằng lời hoặc bài viết ngắn hay bằng hình vẽ một trong ba nội dung
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Ôn tập các nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS thảo luận nhóm, gắn nội dung của mỗi giai đoạn vào băng thời gian.
Buổi đầu dựng và giữ nước.
Đấu tranh giành độc lập
( > 1000 năm)
Khoảng 700 năm TCN Năm 179 CN Năm 938 
- HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng.
- HS nêu yêu cầu.
- Lựa chon một trong ba nội dung đã cho để hoàn thành.
Tiết 5:
Thể dục:
Kiểm tra:Quay sau, đi đều vòng phải.vòng trái.
đổi chân khi đi đều sai nhịp.
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phảI. vòng tráI. đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còI. ghế ngòi cho GV.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1. Phần cơ bản:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phảI. vòng tráI. đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Phần cơ bản:
A. Kiểm tra ĐHĐN:
- Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng tráI. đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Cách đánh giá: đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của HS.
HTT: thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh.
HT: có thể bị mất thăng bằng đôi chút
CHT: làm động tác không đúng với khẩu lệnh.
B. Trò chơi: Ném trúng đích.
3. Phần kết thúc:
- Hát +vỗ tay theo nhịp một bài hát.
-Thức hiện một số động tác thả lỏng.
-Nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
3-4 phút
18-22 phút
14-15 phút
4-5 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
- HS tập hợp hàng.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
- Kiểm tra theo tổ.
- Đối với HS chưa hoàn thành, GV cho HS tập luyện thêm để kiểm tra lần sau đạt kết quả ở mức hoàn thành.
- HS chơi trò chơi:
Chú ý nắm cách chơI. luật chơi để chơi cho đúng.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
Ngày soạn: 22- 10- 2006
Ngày giảng: 24- 10- 2006
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Toán:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính cộng, trừ.
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hao số
- GV nêu bài toán.
- Tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn tìm:
Cách 1:
+ Xác định hai lần số bé trên sơ đồ.
+ Tìm hai lần số bé.
+ Tìm số bé.
Cách 2:
+ Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ.
+ Tìm hai lần số lớn.
+ Tìm số lớn.
C. Thực hành:
Mục tiêu: Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Bài 1:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4: tính nhẩm.
Mục tiêu: Tính nhẩm liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- yêu cầu HS tính nhẩm theo nhóm 2.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò. (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
- HS chú ý cách giải bài toán.
- Khái quát cách giải:
Cách 1: tìm số bé trước:
Số bé = ( tổng - hiệu) : 2.
Cách 2: Tìm số lớn trước:
Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
 Tuổi con là: ( 58 – 38):2= 10( tuổi)
 Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi)
 Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi
 Tuổi con: 10 tuổi.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách.
- HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hỏi đáp theo nhóm 2.
- Một vài nhóm hỏi đáp trước lớp
Tiết 2:
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe,
 được đọc về những ước mơ viển vông, phi lí.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, báo, truyện nói về ước mơ, sách truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể chuyện Lời ước dưới trăng.
- Nêu nội dung câu chuyện.
3. Dạy học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Tìm hiểu yêu cầu của bài.
Đề bài:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của đề.
- Gợi ý sg ... nh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
- Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng.
Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối:
* Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- GV giới thiệu hình vẽ sgk.
- Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn.
- Yêu cầu thực hành nấu cháo muối.
- Kết luận: GV nhận xét hoạt động thực hành của HS.
Hoạt động 3 : Đóng vai:
* Mục tiêu : Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu HS xử lí các tình huống.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (50
- Nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 3 HS trình bày
- HS thảo luận nhóm.
- HS kể và nêu trong nhóm.
- Một vài nhóm trình bày.
HS quan sát hình vẽ.
-- HS đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và mẹ
- HS thực hành theo nhóm.
HS xử lí tình huống GV đưa ra. đóng vai với các tình huống đó.
Tiết 4:
Kĩ thuật:
Khâu viền đường gấp mép vải
 bằng mũi khâu đột 
( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
II. Chuẩn bị:
Như tiết 12.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: 
B. Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột:
- Yêu cầu nêu lại các bước khâu viền bằng mũi khâu đột.
- GV nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành.
- GV theo dõI. uốn nắn HS trong khi thực hành.
C. Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS nêu lại các bước khâu viền.
- HS thực hành tiếp khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS trưng bày kết quả thực hành.
- HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. 
Ngày soạn: 25- 10- 2006
Ngày giảng: 27- 10- 200
Thứ sáu ngày 27tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Luyện từ và câu:
Dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
 2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Viết tên riêng: tên người. tên địa danh.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Phần nhận xét.
Bài 1: Đoạn văn.
- Những từ ngữ và câu văn nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- Những từ ngữ và câu văn đó là lời ai?
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Bài 2:
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
Bài 3: Khổ thơ:
- Từ “ lầu” được dùng với nghĩa gì?
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
C. Ghi nhớ sgk.
D. Luyện tập:
Bài 1:Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2:
- Đề bài của cô giáo và câu văn của HS đó có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? Vì sao?...
Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong các câu sau.
- Gợi ý: Tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a. b. đặt dấu ngoặc kép cho hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS đọc đoạn văn sgk.
- Từ ngữ: người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận
- Câu nói: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc..”
- Lời của Bác Hồ.
- Dẫu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích lời nói trực tiếp của nhân vật.
HS nêu yêu cầu.
- Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay một cụm từ.
- Khi lời dẫn trực tiếp là một câu chọn vẹn hay một đoạn văn.
- HS đọc khổ thơ.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao,to,sang trọng,đẹp đẽ.
- Dùng để đánh dấu từ “ lầu” là từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn.
+ “ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?”
+ “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.”
- HS nêu yêu cầu.
- Không phải là lời dẫn tực tiếp.
- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn trên không thể xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng vì đó không phải là lời nói trực tiếp.
- HS đọc câu văn
- Từ ngữ: vôi vữa. trường thọ, đoản thọ.
Tiết 2:
Toán:
Hai đường thẳng vuông góc.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hai đường thẳng vuông góc: 
- GV vẽ hình chữ nhật.
- Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì?
- Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C.
- Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì?
- Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống?
- GV hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc.
C. Luyện tập. 
Bài 1: 
Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- Vì sao nói: HI vuông góc với KI?
Bài 2:
Hình chữ nhật ABCD. 
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc?
Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó?
- Nhận xét.
Bài 3: 
Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét.
Bài 4:
Tứ giác ABCD, góc đỉnh A. D là góc vuông.
- Cặp cạnh vuông góc với nhau?
- Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- Góc vuông, chung đỉnh C
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
 H
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau:
a. AE vuông góc DC; ED vuông góc CD
b. MN vuông góc PN; NP vuông góc QP
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a. BA vuông góc DA; AD vuông góc CD
b. AB cắt CB. BC cắt DC không tạo thành góc vuông.
Tiết 3: 
Tập làm văn:
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chute, giàu hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai.
- Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( bài tập1)
- Bảng so sánh hai cách kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
 2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể câu chuyện ở tiết trước.
- Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương laI. kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể.
Bài 2:
- Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
- Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau?
- Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1?
+ Trình tự sắp xếp các sự việc?
+ Từ ngữ nối hai đoạn?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào?
- Nhận xét.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm
- HS nêu yêu cầu.
- HS kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Lời thoại trực tiếp.
- HS khá kể.
- HS dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm.
- HS thi kể.
- HS nêu yêu cầu.
- Đi cùng nhau.
- Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- 3-5 HS kể.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi.
Tiết 4:
Âm nhạc:
Học hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
I. Mục tiêu:
- HS biết nội dung bài hát, cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp, sinh động được thể hiện trong lời ca.
- Hát đúng giai điệu lời ca. biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Băng nhạc cá bài hát lớp 4.
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát.
- Một số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
1.1. Ôn tập:
- Tổ chức cho HS ôn tập.
- Nhận xét.
1.2. Giới thiệu bài:
- Tranh ảnh minh hoạ bài hát.
- Trong tranh, ảnh có cảnh gì?
- Đó là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà em sẽ được học.
- Bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
Tác giả: Nhạc sĩ Phong Nhã.
2. Phần nội dung.
A. Dạy bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
Hoạt động 1: Dạy hát.
- Mở băng bài hát.
- GV dạy hát từng câu.
Hoạt động 2: Luyện tập.
B. Luyện tập:
3. Phần kết thúc:
- Hát ôn bài hát.
- Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ.
- Thuộc lờI. tập biểu diễn.
- HS ôn bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe.
- Đọc lai bài TĐN số 1.
- HS quan sát tranh, ảnh
- HS nêu.
- HS nghe băng bài hát.
- HS tập hát tong câu theo hướng dẫn của HS
- HS luyện tập hát bài hát.
- HS hát ôn bài hát.
- HS nêu tên các bài hát khác cảu nhạc sĩ.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 8
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 8 chuan.doc