Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 9

Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 9

MÔN: TOÁN

Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I.Mục tiêu:

 - Kiến thức- kĩ năng: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.

- Thái độ: HS ham học tốn, cĩ tính cẩn thận

- TT: HS áp dụng vẽ hai đường thẳng vuông góc trong các môn học khác và trong cuộc sống

II. Đồ dùng

 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).

III.Hoạt động trên lớp:

 1.Kiểm ta bài cũ:

 - GV gọi HS lên bảng vẽ lại góc nhọn, góc bẹt, góc tù. 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

 2.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.

 

doc 53 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
MÔN: TOÁN
Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- Thái độ: HS ham học tốn, cĩ tính cẩn thận
- TT: HS áp dụng vẽ hai đường thẳng vuơng gĩc trong các mơn học khác và trong cuộc sống
II. Đồ dùng 
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
 1.Kiểm ta bài cũû: 
 - GV gọi HS lên bảng vẽ lại góc nhọn, góc bẹt, góc tù. 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
 b. Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * .Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi:
-Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, gĩc tu øhay góc bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 + Các góc này có chung đỉnh nào ?
 - GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
 + Vẽ đường thẳng AB.
 + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng OM vuông góc với đường thẳng ON tại O.
 * Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
+ Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
 A B
 D C
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3a
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 B
 A C
 E D
*Bài 3 b và 4 HS khá giỏi làm thêm
- -HS nghe.
A
B
C
D
- HS đọc: Hình ABCD là hình chữ nhật.
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
 + Là góc vuông.
+ Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh liên tiếp của bảng đen, 
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
 M
 O N
- Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 gĩc vuơng cĩ chung đỉnh O
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
 H P
 I K M Q
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV và nêu:
+ Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
+ Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Gĩc đỉnh D và gĩc đỉnh E vuơng cĩ: AE và DE; CD và DE là cặp đoạn thẳng vuơng gĩc
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
 + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
 - GV tổng kết giờ học
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vbt
 - Chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng song song.
 * Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
T 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thờ giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí
 - Thái độ: Cĩ thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ
 - TT: Sắp xếp thời gian học tâp, vui chơi hợp lí
II.Chuẩn bị:
GV: Các truyện và tấm gương về tiết kiệm thời giờ
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. - 2 hs nêu. Cả lớp theo dõi nhận xét.
 - GV nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
 b.Nội dung: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 ịNhóm 1-3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
ịNhóm 2-5 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 ịNhóm 3- 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 -GV kết luận:
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK)
 Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) bằng cách đưa thẻ:
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Ý kiến a là đúng.
 +Các ý kiến b, c, d là sai
 -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS lắng nghe, quan sát tranh và trả lời. 4 HS đđĩng vai
- -HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.
+ Mi- chi- a thường bị chậm trễ.
+ Mi- chi- a bị thu cuộc thi trượt tuyết.
+ 1 phút cũng làm nên nhiều chuyện quan trọng.
-4 hs ngồi bàn trên dưới tạo thành một nhóm, nhận nhiệm vụ và thảo luận.
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ
+ Tán thành
+ Không tán thành
+ Không tán thành
+ Không tán thành
-2 HS đọc.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
 +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
 -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)
* Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
TIẾT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.
I Mục tiêu :
 - Kiến thức- kĩ năng: Nắm được những nét chính ve sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nết về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lữ, Ninh Bình, là một người cương nghị , mưu cao và có dẹp 12 sứ quân.
-Thái độ:
II.Chuẩn bị :
 - GV: Bản đồ VN
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài củ : 
 - Gọi HS trả lời:
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?
 + Chiến thắng Bach Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?
 GV nhận xét .
2. Bài mới :
 a.Giới thiệu :ghi tựa .
 b.Giảng bài :
 GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
* Hoạt động1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất 
 - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
 + Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta như thế nào ?
 - GV nhận xét kết luận 
* Hoạt động 2: Công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong buổi đầu độc lập
 ... ãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
 - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
 + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
 + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
* Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
 -GV hỏi: Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 -Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 -GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 + Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 *Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-GV nhận xét.
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng CD = 3 cm
Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 4
 - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình.
 GV nhận xét
-HS nghe.
 M N
 Q P
+ Các góc này đều là góc vuông.
+ Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
 4cm
 2cm
- Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
 A B
 3cm
 D 3cm C
- Bài 1a,2atrang 54; bài 1a,2a trang 55
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.
A 5cm B
 3cm
D C
- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
 4cm
 3cm
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS lên bảng. Cả lớp vẽ vào vở.
- HS nêu yêu cầu. 
- 1 HS lên bảng .HS làm bài vào vở.
 A 4cm B
 4cm
 D C
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS lên bảng. Cả lớp vẽ vào vở. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 18: ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức- kĩ năng: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt đọng trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
 +Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
 - Thái độ:HS yêu Tiếng Việt
 - TT: Dùng từ hay cĩ nghĩa khi nĩi hoặc viết
II. Chuẩn bị: 
 - GV:Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. Tranh minh họa trang 94 sgk.Giấy khổ to và bút dạ.
 - HS : SGK, VBT
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng.
-Yêu cầu HS phân tích câu.
Phân tích câu:Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng
-Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? Em đã biết:danh từ chung :vua, một, cành, sồi, vàng.Danh từ riêng; Mi-đát
-Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó.
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.* Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc phần nhận xét.
Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
 *. Luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. 
- Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.
 *Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp.
- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho hs quan sát tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.
-Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?
-Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.
GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
-Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS .
Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp.
- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
Các từ:
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật.
-Ví dụ:
Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử
*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng hoạt động trong nhóm làm vào giấy. Nhóm nào xonh trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
- Viết vào vở bài tập:
Các hoạt động ở nhà
Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện tử
Các hoạt động ở trường
Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
-HS trình bày và nhận xét bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn.
b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.
* Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác :Cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ.
+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.
Ví dụ:
*Động tác trong học tập :mượn sách (bút, thước kẻ), đọc bài, viết bài, mở cặp, cất sách vở, viết, phát biểu ý kiến.
Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng: đáng răng, rửa mặt, rửa dép, chải tóc, quét lớp, lau bảng, kê bàn ghế, tưới cây, nhổ cỏ, hốt rác
*Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi cờ, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, kéo co, đá cầu, bơi, tập thể dục, chơi điện tử, đọc chuyện
3. Củng cố- dặn dò:
 - Hỏi: +Thế nào là động từ?
 + Động từ được dùng ở đâu?
 - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm
* Nhận xét tiết học. 
 SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Yêu cầu
 -GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua
 -GV nêu những giải pháp khắc phục
 -GV nêu phương hướng tuần 10
II. Nội dung
 Các tổ báo cáo , Gv nhận xét từng mặt hoạt động 
 1)Chuyên cần :
- Ưu điểm 
-Nhược điểm : 
 2)Học tập :
-Ưu điểm ..
 -Nhược điểm ..
 3) Đạo đức : 
-Ưu điểm : .
-Nhược điểm .
 4)Trực nhật :
-Ưu điểm : .
-Nhược điểm :
 5)Đồ dùng học tập 
-Ưu điểm 
-Nhược điểm :..
*Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy và 10 điều nội quy của nhà trường 
2)Biện pháp
 -Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở hs học tập.
 -Khuyến khích hs phát biểu ý kiến trong giờ học bằng cách tuyên dương.
 -Giáo dục hs thực hiện tốt 10 điều nội quy.
3) Phương hướng tuần 10
 -Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs.
 -Duy trì và thực hiện totá 10 điều nội quy.
 -Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø
 -GV tổng kết buổi sinh hoạt.
III. Củng cố – Dặn dò :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Gv tổng kết tuần 09 và dặn hs chuẩn bị chu đáo tuần 10
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG 
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN9LOP4TRA.doc