Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: đạo đức
T26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
1. Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng:
Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài học.
GV nhận xét đánh giá
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK).
Tuần 26: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011. Tiết 1: chào cờ Tiết 2: đạo đức T26: tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I.Mục tiêu: 1. Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng: Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài học. GV nhận xét đánh giá 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (bài 1). HS: Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng thông cảm, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. 4. Hoạt động 3: (Bày tỏ ý kiến). HS: Làm việc cá nhân. - Đọc từng ý kiến, nếu tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh. - Phân vân lưỡng lự giơ thẻ trắng và giải thích vì sao. - GV kết luận: ý kiến (a), (d) là đúng. ý kiến (b) (c) là sai. => Ghi nhớ. HS: 1 – 2 HS đọc ghi nhớ. * Liên hệ với lớp, trường. Chương trình lồng ghép Tình hình HIV/ AIDS trên thế giới 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiết 3:Tập đọc T51: Thắng biển I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên du kích. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học 1. On định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Hdẫn chia đoạn + Đọc nối tiêp lần 1 1 hs đọc toàn bài - 3 đoạn HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV nghe, sửa lỗi phát âm + Đọc nối tiêp lần 2 giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt câu dài. HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi. ? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển HS: Các từ đó là: Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con chim nhỏ bé. ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào - Cuộc tấn công được miêu tả sinh động, rõ nét: Như 1 đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào ? Đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì - Dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. HS: Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người HS: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác 1 vác củi vẹt cứu được quãng đê sống lại. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - Đọc diễn cảm theo cặp 1 đoạn 3. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài văn. - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài. Tiết 4: Toán T126: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số. Giáo dục học sinh say sưa học toán II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc chia phân số. - 1 HS lên chữa bài tập. GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Thực hiện phép chia phân số rồi rút gọn. - 2 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a. hoặc: b. + Bài 2: Tìm x: HS: Tìm x tương tự tìm x trong số tự nhiên. - 2 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét: a. x = x = : x = b. : x = x = : x = + Bài 4: HS: Đọc đầu bài toán, tóm tắt và giải. - 1 em lên bảng giải. Giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m) Đáp số: 1 m. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài 3 Tiết 5: chính tả T26: thắng biển I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài học “Thắng biển”. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả l/n; in/inh. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ giờ trước dễ sai. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: HS: 1 em đọc 2 đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. HS: Soát lỗi chính tả. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm bài vào phiếu lên bảng dán. - Đọc lại bài đã điền. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống. b. Lung linh Thầm kín Giữ gìn Lặng thinh Bình tĩnh Học sinh Nhường nhịn Gia đình Rung rinh Thông minh. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm và viết vào vở từ 5 từ bắt đầu bằng “n”, 5 từ bắt đầu bằng “l” Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Thể dục T 51: Một số bài tập RLTTCB - Trò chơi "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: - Ôn tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: “Trao tín gậy”. - Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Xoay các khớp: - Ôn bài TDPTC. - Trò chơi diệt các con vật có hại. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHKĐ + + + + G + + + + + + + + + 2. Phần cơ bản: - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 18 - 22 p N1: ôn bài thể dục RLTTCB. N2: trò chơi. Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - Ôn tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy. 3. Phần kết thúc. - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. 4 - 6 p - Gv nêu tên động tác, làm mẫu, Hs tập đồng loạt. - ĐHTL: - 2 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. + + + + + + + + + + - ĐHTL: - Tập nhóm 2 người. - Các nhóm thi nhảy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHKT: Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 51: Luyện tập về Câu kể “ai là gì?” I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể “Ai là gì?”. Tìm được câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó. - Viết được đoạn văn có dùng câu kể “Ai là gì?”. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nói nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - 1 em làm bài tập 4. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu. - GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng: Câu kể Ai là gì? Tác dụng - Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu. - Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. - Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu. - Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - 1 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét: - Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. - Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. - Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này. - Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. + Bài 3: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: - Cần tưởng tượng tình huống. - Giới thiệu thật tự nhiên. HS: 1 HS giỏi làm mẫu. - Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở. - Từng cặp HS chữa bài cho nhau. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài. Tiết 3: Toán T127: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên cho 1 phân số. II. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập Gọi HS lên chữa bài tập. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. Cách 1: Cách 2: - GV v ... ng hóa vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”. Biết 1 số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ thích hợp. II. Đồ dùng: Bảng phụ, từ điển III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hai HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và gợi ý của GV. - Dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ. - Cả lớp làm vào vở, 1 số em làm vào phiếu và dán lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Cùng nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Can đảm, can trường, gan, gan dạ, dan góc, gan lì, bạo dạn, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm. + Trái nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn nhát, hèn hạ, nhu nhược, khiếp sợ. + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý HS. HS: Cả lớp nghe sau đó suy nghĩ đặt câu với từ vừa tìm được. - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. VD: Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV nhận xét sửa lời giải đúng: - Dũng cảm bênh vực lẽ phải. - Khí thế dũng mãnh. - Hy sinh anh dũng. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và các thành ngữ. - Từng cặp trao đổi sau đó trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - Nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ. + Bài 5: HS: 1 em nói lại yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ đặt câu. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - GV nghe và sửa lại cho HS nếu câu chưa hợp lý. VD: - Bố tôi là người đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. - Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. - Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở bài tập 4. Tiết 5: địa lý T26: dải đồng bằng duyên hải miền trung I. Mục tiêu: - HS biết dựa vào bản đồ lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền Trung. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Chia sẻ với ngời dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, ảnh Duyên Hải miền Trung. III. Các hoạt động dạy học] 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài học giờ trước. GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển a. HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS - GV treo bản đồ và chỉ cho HS tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc Duyên Hải miền Trung để đến TPHCM. HS: Quan sát bản đồ GV chỉ để nắm được. HS: Các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK. - Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng và nêu nhận xét: - Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. - GV yêu cầu 1 số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải miền Trung. 3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: b. HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Cả lớp quan sát lợc đồ H1 để chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, TP Đà Nẵng. - Giải thích vai trò “Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã và nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân, tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống. - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây ra ma ở sờn Tây Trờng Sơn. HS: Chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải. - Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam của duyên hải. => Bài học (SGK). HS: Đọc lại bài học. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày15 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn T52: Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết luận). - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, tranh ảnh 1 số loài cây. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Hai HS kết bài mở rộng giờ trước. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập: - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc yêu cầu của đề. - GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng lớp. HS: 4 - 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn tả. - 4 em nối nhau đọc 4 gợi ý. - Cả lớp theo dõi SGK. - GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. b. HS viết bài: HS: Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn hoàn chỉnh cả bài. - Viết xong cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau. - Nối nhau đọc bài viết của mình. - GV và cả lớp nhận xét, khen những bài viết tốt, chấm điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiết 2: Khoa học T52: Vật dẫn nhiệt và vật cách điện I. Mục tiêu: - HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông ) - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. Đồ dùng: Phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn kém. * Bước 1: GV chia nhóm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn 104 SGK. * Bước 2: HS: Làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. - GV rút ra nhận xét: Các kim loại đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt. 3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. * Bước 1: HS: Đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 trang 105 SGK. * Bước 2: - Tiến hành thí nghiệm như SGK. * Bước 3: - Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. 4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - GV chia lớp thành 4 nhóm. HS: Các nhóm lần lượt kể tên và nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt. Nêu công dụng việc giữ gìn đồ vật. - GV và cả lớp nhận xét. => Rút ra mục “Bóng đèn tỏa sáng”. HS: 3 em đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiết 3: Toán T130: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số - Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1:Trong các phép tính sau đây phép tính nào là phép tính đúng: GV nhận xét chữa bài HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng làm. + Bài 3: a. Phần b, c làm tương tự. + Bài 4: GV hướng dẫn phân tích đầu bài và tìm lời giải. HS: Đọc và làm vào vở. - 1 em lên bảng làm. Bài giải: Số phần bể đã có nước là: + = (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể). Đáp số: bể. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài 2 Tiết 4:Kĩ thuật T26: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí.( Tiết1) I. Mục tiêu: - Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt. - Biết các sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 2. Giới thiệu bài. Nêu MĐ bài học. 3. Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - Tổ chức cho Hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép. - Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình. ? Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính? - ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, đợc phân thành 7 nhóm chính. ? Nêu tên 7 nhóm chính: - Các tấm nền; - Các loại thanh thẳng. - Các thanh chữ U và chữ L. - Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác. - Cá lọai trục. - ốc và vít, vòng hãm. - Cờ lê, tua vít. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận dạng và đếm số lợng các chi tiết và dùng trong bảng.(H1-sgk). - Hs làm việc theo cặp. - Lần lợt Hs nhận dạng gọi tên từng chi tiết. ? Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong hộp? - Các loại chi tiết đợc xếp trong 1 hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. 4. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a. Lắp vít: - Gv lắp vít: - Hs quan sát. ? Nêu cách lắp vít: - Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau. - Thao tác lắp vít: - 2,3 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít. b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên) ? Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít ntn? - Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngợc chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết. - Gv thao tác mẫu Hình 4a. ? Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp? - Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng 3 lỗ. - Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép. - Hs quan sát. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét chung: 1) Đạo đức: Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ. 2) Học tập: Trong tuần vừa qua nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, như: Minh, Hoàn,Thướng,Việt. Bên cạnh đó vẫn còn một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập, như;tuyền,Xuyến,Tư. 3) TDVS: Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. 4) Lao động: Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công. II) Phương hướng hoạt động tuần 27: Duy trì tỉ lệ chuyên cần Nâng cao chất lượng học tập Tổ chức ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì giữa học kì 2 Đôn đốc các khoản thu nộp theo quy định
Tài liệu đính kèm: