Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11

Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:Giúp học sinh:

1. Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn biết thể hiện đúng ngữ liệu của bài. Thể hiện tình cảm khẩm phục, kính trọng.

2. Hiểu từ ngữ trong bài:

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới13 tuổi.

II .Chuẩn bị:

- GV Tranh MH bài học SGk

- Bảng phụ viết sẵn câu dài.

III. Các hoạt động trên lớp:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập đọc Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn biết thể hiện đúng ngữ liệu của bài. Thể hiện tình cảm khẩm phục, kính trọng.
2. Hiểu từ ngữ trong bài:
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới13 tuổi.
II .Chuẩn bị:
GV Tranh MH bài học SGk
Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: 
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài“Quê hương”
- GV nhận xét ghi điểm.
 2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1. luyện đọc (10’):
 + Đ1: 3 dòng đầu
 + Đ2: Lên sáu.... thì giờ chơi diều
 + Đ3:Sau vì nhà nghèo trò của thầy
 + Đ4: Phần còn lại
 - Y/C HS luyện đọc nối tiếp
- GV đọc D/C toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi. 
HĐ2: Tìm hiểu bài(8’):
 + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
 + GV nêu câu hỏi 4SGK.
 + GV gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài. 
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm(10’):
 - Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.
 - Y/C HS luyện đọc theo cặp.
3/. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 hS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài tập đọc , HS khác nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1HS đọc cả bài
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:
 Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu, phát âm đúng từ có nguyên âm đôi
 Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1- 2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và nêu.
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường...
+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi, khi vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
+HS thảo luận theo cặp rồi trả lời.
- HS đọc và nêu nội dung bài nhưu mục I mục tiêu.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc và nêu.
VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau. 
Toán	 Nhân với 10, 100, 1000,
 Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,; Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000
 - Vận dụng để tính nhyân, chi với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC(5’): 
 - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và nêu ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét ghi điểm.
 2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: (12’). Hình thành phép tính:
- GV nêu:35 x 10 =?
- GV hướng dẫn: 
 35 x 10 = 1chục x 35 = 35chục = 350
- GV nêu tiếp : 35 x 100; 35 x 1000.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100,như trên.
HĐ2. (20’). Thực hành: 
Bài1:Củng cố tính nhẩm:
- GV cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở chấm lẫn nhau.
- GV gọi HS chữa bài.
Bài 2: Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng.
- GV HD: 300kg = tạ
cách làm: Ta có 100kg = 1tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy: 300kg = 3tạ.
3/: Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học .
 - Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS nêu và tìm ví dụ rồi thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS thực hành tính vào nháp rồi nêu kết quả phép tính là 350.
- Vài HS nêu cách thực hiện phép tính.
- HS tính vào nháp rồi nêu cách thgực hiện như VD trên.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000ta chỉ việc thêm vào bên phải số chữ số 0 và số đó.
- HS thực hiện tương tự như trên.
- HS nêu yêu cầu và tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài và vở bài tập rồi đổi vở chữa bài.
- HS nêu miệng trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập rồi tự làm vào vở bài tập.
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Địa lí Ôn tập
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Hệ thống lại nội dung đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. 
II. Chuẩn bị:
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: - Nêu hoạt động sản xuất của người dân thành phố Đà Lạt?
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Ôn tập về vùng núi phía Bắc (10’):
- GV phát phiếu làm việc cá nhân.
+ Điền vào lược đồ tên dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà lạt ?
- GV chỉ trên lược đồ dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
* Câu hỏi số 2 (10’):
+ GV yêu cầu hS thảo luận theo nhóm câu hỏi số 3 .
+ GV gọi HS trả lời, GV theo dõi nhận xét bổ sung.
+ GV củng cố cách làm việc với bảng thống kê.
HĐ2: Ôn vùng trung du Bắc bộ ( 8’):
- Nêu đặc điểm của địa hình trung du bắc bộ?
- Người dân ở đây làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi thấp như bát úp sườn thoải.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
-HS nhận phiếu và làm việc cá nhân .
- Một số HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm câu hỏi số 3 SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc SGK và trả lời.
+ Vùng Trung Du Bắc Bộ là vùng đồ như bát úp sườn thoải.
- ở đây người ta khắc phục bằng cách trồng cây công nghiệp như trè
- HS theo dõi.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: Thực hành các kĩ năng giữa học kì I
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh củng cố:
1. Nhận thức:
 - Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
2. Biết thực hiện theo cáchành vi đã học. 
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi đã học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai
 - HS : Mỗi HS có ba tám bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC:(5'). 
Thế nào là biết tiết kiệm thì giờ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Củng cố các hành vi đã học(12’):
 - GV chuẩn bị phiếu ghi sẵn tên các hành vi đã học, cho HS bắt thăm và nói nội dung của từng bài.
 - GV củng cố các hành vi đã học trong học kì 1.
HĐ2: Liên hệ thực tế bản thân(20’).
 - GV gọi cá nhân HS liên hệ thực tế bản thân về nội dung bài HS đã bắt thăm .
- Liệt kê các việc nên làm và không nên làm theo nội dung các bài đã học.
- GV nhận xét bổ sung theo sự liên hệ của học sinh theo các nội dung liên hệ.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thpống lại các hành vi đã học trong nửa đầu học kì 1
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học.
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp theo dõi và nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS bắt thăm và nêu nội dung từng bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS liên hệ thực tế bản thân, lớp theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thi và viết vào giấy khổ to, nếu tổ nào viết được nhiều và chính xác thì tổ đó thắng.
* VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008
Khoa học: Ba thể của nước
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất của nước và sự khác nhau khi lỏng và khí.
 - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại; Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 - Vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
	GV: Phiếu học tập; dụng cụ thí nghiệm.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: 
- Nêu tính chất của nước ở thể lỏng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
 *GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1:(15'). Hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- GV làm thí nghiệm, HS quan sát.
+Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở những thẻ nào nữa?
- GV làm thí nghiệm chứng tỏ nước ở thể lỏng có thể biến thành thể khí và ngược lại.
HĐ2: Nước từ thể rắn thành thể lỏng và ngược lại(8’).
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5 SGK và trả lời câu hỏi.
 +Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
+ Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì?
HĐ3:Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước(7’)
 - Nước tồn tại ở những thể nào ?
 - Nêu tính chất của nước ở từng thể ?
 - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ của nước ở ba thể.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Chốt lại ND bài học.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát hình SGK.
- HS quan sát thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm.
+ Nước mưa, nước sông, nước ao, nước giếng.
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở thể khí và thể rắn.
- theo dõi.
+ HS quan sát theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Nước trong khay biến thành nước thể rắn.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
+ Hiện tượng đó được gọi là hiện tượng đông đặc.
- Nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí
- HS nêu.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ở ba thể.
- Lớp theo dõi nhận xét 
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị ở nhà
Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II.Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK.
II. Các hoạt động trên lớp :
1.KTBC : - Gọi HS nêu cách nhân, chia một số tròn chục, tròn trăm với 10, 100,và nêu ví dụ.
 - Củng cố cách thực hiện nhân, chia với 10, 100,...
2.Dạy bài mới :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 : Xây dựng tính chất(10’).
 - GV yêu cầu tính và so sánh :
 4 x (3 x 2) và ( 4 x 3) x 2
- GV ghi bảng : 4 x(3 x 2) = (4 x 3)x 2 
- GV cho HS tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : (a x b)x c và a x(b x c) khi a = 5 ; b = 7 ; c =8.
- Vậy : (a x b)x c = a x(b x c)
- Muốn nhân một số với một số thứ ba ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ.
HĐ2 : Thực hành(20’) :
Bài1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng.
- Gv củng cố tính chất kết hợp của phép cộng.
 ...  dõi, mở SGK
- HS lấy hình vuông cạnh 1dm đã chuẩn bị.
- HS theo dõi.
- Đề xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1dm.
- Vài HS nhắc lại.
1dm2= 100cm2
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài độc lập vào vở bài tập rồi chữa bài miệng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu đề bài rồi làm bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét
+HS so sánh kết quả,nhận xét.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nêu miệng, lớp theo dõi nhận xét
-1HS nhắc lại ND bài học.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu	 Tính từ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- Làm phong phú vốn từ của HS góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC:
- Thế nào là động từ? cho ví dụ.
- GV củng cố về động từ.
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: HD nhận xét(12’):
- GV yêu cầu hS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập.
- ĐA: chăm chỉ, giỏi, trắng phau, xám, nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Những từ chỉ màu sắc, kích thước, độ lớn được gọi là gì?
- Vậy tính từ là gì? Nêu ví dụ. 
HĐ1: Luyện tập(20’):
Bài1: GV gọi hS nêu yêu cầu bài tập.
+ KL: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. 
Bài2: Gọi HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV cho hS làm bài vào vở bài tập rồi chữ bài.
- GV nhận xét kết luận về cách đặt câu của hS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học . 
- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 3 HS đọc nối tiếp bài tập.
+HS làm bài độc lập vào vở bài tập.
+3 HS làm bài trên phiếu và dán bảng lớp.
+ HS nhận xét, sữa đúng.
- Những từ như thế được gọi là tính từ.
- HS nêu như ghi nhớ SGK vatìm ví dụ, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm độc lập vào vở bài tập, một HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng , lớptheo dõi nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau. 
Khoa học 
 Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Biết được mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Giải thích được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
	- Hình 48,49 SGK .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC:
Nêu tính chất của nước ở ba thể.
GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên(17’): 
+ GV yêu cầu hS quan sát hình trong sách GK và thảo luận theo cặp.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- GV kết luận: Nước mưa được hình thành như thế nào và mây được hình thành như thế nào.
HĐ2: Trò chơi “ Tôi là giọt nước”(15’)
- GV chia tổ thành bốn nhóm và phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài.
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
+HS quan sát sgk và thảo luận theo cặp.
+ Đại diện trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Một HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS theo dõi.
- HS chia thành bốn nhóm và theo dõi luật chơi.
- HS chơi theo nhóm rồi các nhóm thi với nhau.
* VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ 6 ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
 - Biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
 - Bước đầu viết được đoạn văn mở đầu trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài và các gợi ý
III. Các hoạt động trên lớp :
1/BTBC: - GV gọi 2 hS lên bảng thực hành trao đổi với người thân.
2/ Dạy bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Nhận xét(12’):
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài tập1,2 phần nhận xét.
+ GV theo dõi hướng dẫn hS thực hiện bài tập.
- GV gọi 1 hS đọc yêu cầu bài tập3.
- So sánh hai cách mở bài đó.
- GV: đó là hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- GV hướng dẫn HS nêu ghi nhớ như SGK.
HĐ2: Thực hành(20’):
Bài1,2:Gọi hS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV theo dõi hướng dẫn hS thực hiện bài tập.
- KL:1) Cách a. là MB trực tiếp vì kể ngay vào sự việc của câu chuyện
Cách b,c,d là mở bài gián tiếp vì
2) Truyện mở bài theo cách trực tiếp- kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho hS làm bài vào vở bài tập rồi gọi vài hS đọc trước lớp.
3/. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS thực hiện trên bảng.
+ Lớp theo dõi, nhận xét
- HS theo dõi , mở SGK.
- 2 HS đọc nối tiếp hai bài tập phần nhận xét.
+ Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong bài văn kể chuyện.
+ HS đọc đọc đoạn mở bài trước lớp.
+1HS đọc yêu cầu bài tập3.
+HS thảo luận theo nhóm nội dung bài tập3.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
- HS rút ra ghi nhớ nhưu SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
- Vài hS đọc lại hai cách mở bài , lớp theo dõi nhận xét.
* VN: Ôn bài.
 Chuẩn bị bài sau. 
Toán Mét vuông
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liênquan đến cm2 , dm2, m2.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: - GV gọi HS nêu thế nào là dm2? 
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Giới thiệu về mét vuông(12’):
- Để đo diện tích ngoài các đơn vị đo là cm2 và dm2 đã học ta còn có mét vuông.
- GV treo bảng mét vuông và chỉ vào hình vuông, yêu cầu HS cả lớp quan sát.
- Mét vuông là gì?
- GV ghi bảng mét vuông viết tắt là m2 và đọc là mét vuông.
- Vậy 1m2 =?dm2
HĐ2: Thực hành(20’) :
Bài1,2: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào vở bài tập.
- GV củng cố cách đổi cac sđơn vị đo diện tích.
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
- GV củng cố cách vận dụng các đơn vị đo diện tích và tích diện tích vào giải toán có lời và.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS nêu và nêu ví dụ.
+Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1mét. Vài HS nêu lại
- Vài HS nêu lại.
- Dựa vào hình vẽ HS nêu được:
 1m2 = 100dm2.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài rồi chữa bài.
DT một viên gạch: 30 x 30 = 900(cm2) 
DT căn phòng : 900 x 200 =180000cm2 
 = 18dm2
- HS tự nêu.
* VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
Nhạc: ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em.
Tập đọc nhạc: TĐN số 3
I.Mục Tiêu
- H/S hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát,
- H/S biết vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách và biết biểu diễn bài hát.
 - Biết đọc đúng cao độ và trường độ, ghép lời ca bài TĐN số 3: Cùng bước đều
 II/ Các hoạt động trên lớp
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Dạy bài mới :
HĐ1: Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em.
T đánh giai điệu bài hát và nêu câu hỏi:
- Hãy cho biết các em vừa nghe giai điệu của bài hát nào?
- Bài hát do ai sáng tác và mang tính chất gì?
Cho cả lớp ôn lại bài hát nhiều lần cùng với nhạc đệm
Hướng dẫn cho H hát kết hợp 3 cách gõ đệm đã học
Chia nhóm cho H thi đua
Kiểm tra theo nhóm, T đánh giá nhận xét cho H.
HĐ 2: Tập đọc nhạc: TĐN số 3: Cùng bước đều
T treo bảng phụ có bài TĐN số 3: Cùng bước đều
Cho H đọc tên nốt nhạc và nêu sự giống và khác nhau trong 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau của bài nhạc.
Cho H luyện tập cao độ: Đ R M F S
Cho H luyện tập tiết tấu ( sgk)
Hướng dẫn H đọc bài theo các bước sau:
B1: Đọc chậm, rõ ràng từng bước ở câu 1
B2: : Đọc chậm, rõ ràng từng bước ở câu 2
B3: Đọc chính xác cao độ và ghép với trường độ.
B4: Ghép lời ca
T kiểm tra một vài nhóm.
H lắng nghe
Bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em 
st: Ngô Ngọc Báu
TC: Vui tươi, trong sáng
Hát đúng cao độ, tiết tấu, hát đồng đều, hoà giọng, rõ lời, có sắc thái tình cảm.
Gõ đệm theo tiết tấu, theo nhịp, theo phách.
H thực hiện theo hướng dẫn
H đọc tên nốt nhạc và nêu sự giống và khác nhau trong 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau của bài nhạc.
Cho H luyện tập cao độ: Đ R M F S
Cho H luyện tập tiết tấu ( sgk)
H thực hiện theo hướng dẫn
Cả lớp cùng đọc
Đọc chính xác cao độ và ghép với trường độ, tay gõ đệm theo tiết tấu
Chia lớp làm hai nhóm
N1: đọc nhạc
N2: ghép lời ca.
Cả lớp ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo nhịp
 C/ Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em.
 D/ Hát thuộc lời bài hát 
Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng 
mũi khâu đột(Tiết 2)
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
	- Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu đột .
	- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động .
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu đột. . III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ2: Hướng dẫn thực hành(20’) :
- Nêu lại quy trình khâu viền đường ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột .
- T. nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột .
+ Bước 1 : Vạch dấu đường khâu .
+ Bước 2 : Khâu lược .
+ Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng khâu đột .
- T. theo dõi hướng dẫn bổ sung .
* HĐ3: Đánh giá kết quả học tập(5’) :
- T. y/c hs trưng bày sản phẩm cho cả lớp quan sát .
- T. hướng dẫn đánh giá lẫn nhau .
- T. chấm , nhận xét bài của hs .
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, mở SGK
- HS nêu lại qui trình thực hiện.
- HS theo dõi sự hướng dẫn của gv và hình sgk .
HS theo dõi .
- HS lấy vật liệu ra thao tác .
- HS trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau .
- HS đánh giá lẫn nhau .
- HS nêu tóm tắt nội dung bài học .
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của GV .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 11 0910.doc